11/12/2020 08:06
USD quay đầu giảm trong bối cảnh giới đầu tư chờ chính sách cứu trợ COVID-19 tại Mỹ
Tỷ giá ngoại tệ phiên 11/12 ghi nhận USD có xu hướng giảm trong bối cảnh giới đầu tư chờ đợi thông tin về gói kích thích kinh tế mới ở Mỹ.
Đầu phiên giao dịch ngày 11/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,33% xuống 90,780 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,05% lên 1,2142. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,08% lên 1,3304. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,01% xuống 104,19.
Theo Reuters, đồng USD đã quay đầu giảm trong bối cảnh các nhà giao dịch đang chờ đợi kết quả từ các cuộc đàm phán đang diễn ra về thương mại Brexit ở châu Âu và chính sách cứu trợ COVID-19 tại Mỹ.
Cho tới thời điểm này, cả phía Dân chủ và Cộng hòa tại Mỹ đều đã đưa ra đề xuất gói cứu trợ kinh tế mới. Tuy nhiên, quốc hội Mỹ vẫn chưa có bước đột phá để thông qua khoản tiền lên tới gần nghìn tỷ USD đề vực dậy nền kinh tế.
Ở một diễn biến khác, tỷ giá USD giảm so với đồng euro sau 4 ngày tăng liên tiếp.
Trong khi đó, tỷ giá đồng bảng Anh có dấu hiệu suy yếu so với USD sau khi Thủ tướng Anh Boris Johnson không đạt được thỏa thuận thương mại Brexit trong cuộc họp với Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Ursula von der Leyen vào cuối ngày thứ Tư (9/12).
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.146 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra); Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.995– 23.225 đồng (mua vào - bán ra); cùng giữ nguyên mức giá so với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.019 đồng - 23.219 đồng (mua vào - bán ra), chiều bán và chiều mua cùng giảm 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.040 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
Agribank | 23.040 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.060 | 23.060 | 23.210 | 23.210 |
Eximbank | 23.040 | 23.060 | 23.220 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
Indovina | 23.090 | 23.100 | 23.200 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
Liên Việt | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.045 | 23.215 | ||
MB | 23.030 | 23.040 | 23.225 | 23.225 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.040 | 23.060 | 23.240 | 23.220 |
OceanBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 22.950 | 23.220 | 23.220 |
Sacombank | 23.027 | 23.067 | 23.239 | 23.209 |
Saigonbank | 23.030 | 23.050 | 23.220 | |
SCB | 23.060 | 23.060 | 23.220 | 23.220 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.265 | |
Techcombank | 23.019 | 23.039 | 23.219 | |
TPB | 22.994 | 23.043 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.040 | 23.060 | 23.240 | |
VietCapitalBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.995 | 23.045 | 23.225 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp