22/02/2021 08:04
USD giảm giá trong phiên đầu tuần
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 22/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,28% xuống 90,345 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,04% lên 1,2122. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,08% lên 1,4025. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,08% lên 105,51.
Trong tuần này, đồng USD được dự báo sẽ chịu tác động từ một loạt các dữ liệu thống kê kinh tế của Mỹ.
Bên cạnh các dữ liệu kinh tế, các tin tức về chính sách đối ngoại của Mỹ vẫn là những lĩnh vực trọng tâm có khả năng tác động đến tỷ giá USD.
Ngoài ra, giới giao dịch cũng đang chờ đợi những tin tức về chính sách kích thích tài chính của chính phủ Mỹ, trong đó đảng Dân chủ được kì vọng sẽ tung ra gói cứu trợ trị giá 1,9 nghìn tỉ USD trong tuần này.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã cảnh báo dù vaccine mang lại hy vọng chấm dứt đại dịch COVID-19, triển vọng nền kinh tế không mấy khả quan. Fed đồng thời lưu ý những tác động kinh tế lâu dài của đại dịch là rất khó dự đoán. Fed cũng cảnh báo các doanh nghiệp đang đối mặt với rủi ro phá sản đáng kể do đòn bẩy kinh doanh hiện đang gần mức cao lịch sử.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.134 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.895 đồng (mua vào) và 23.105 đồng (bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.875– 23.122 đồng (mua vào - bán ra).
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.913 đồng - 23.113 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.910 đồng (mua vào) - 23.110 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.900 - 23.090 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.930 | 22.950 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.880 | 22.910 | 23.090 | |
Bảo Việt | 22.905 | 22.905 | 23.100 | |
BIDV | 22.910 | 22.910 | 23.110 | |
CBBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Đông Á | 22.930 | 22.930 | 23.090 | 23.090 |
Eximbank | 22.900 | 22.920 | 23.090 | |
GPBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
HDBank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
HSBC | 22.925 | 22.925 | 23.105 | 23.105 |
Indovina | 22.915 | 22.925 | 23.060 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
MSB | 22.925 | 23.105 | ||
MB | 22.910 | 22.920 | 23.120 | 23.120 |
Nam Á | 22.860 | 22.910 | 23.090 | |
NCB | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.110 |
OCB | 22.912 | 22.932 | 23.122 | 23.102 |
OceanBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
PGBank | 22.860 | 22.930 | 23.090 | |
PublicBank | 22.890 | 22.920 | 23.110 | 23.110 |
PVcomBank | 22.915 | 22.885 | 23.095 | 23.095 |
Sacombank | 22.920 | 22.960 | 23.132 | 23.102 |
Saigonbank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
SCB | 22.930 | 22.930 | 23.260 | 23.100 |
SeABank | 22.915 | 22.915 | 23.095 | 23.095 |
SHB | 22.910 | 22.920 | 23.090 | |
Techcombank | 22.913 | 22.933 | 23.113 | |
TPB | 22.872 | 22.917 | 23.103 | |
UOB | 22.850 | 22.900 | 23.120 | |
VIB | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VietCapitalBank | 22.905 | 22.925 | 23.105 | |
Vietcombank | 22.895 | 22.925 | 23.105 | |
VietinBank | 22.875 | 22.922 | 23.122 | |
VPBank | 22.905 | 22.925 | 23.105 | |
VRB | 22.900 | 22.910 | 23.100 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp