04/01/2021 07:40
USD giảm giá so với euro và bảng Anh
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/1 ghi nhận USD có xu hướng giảm giá so với euro và bảng Anh, nhưng tăng nhẹ so với đồng yên Nhật.
Đầu phiên giao dịch ngày 4/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) ở mức 89,898 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,93% lên 1,2250. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,07% lên 1,3681. Tỷ giá USD so với yên Nhật tăng 0,06% lên 103,27.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này sẽ chịu ảnh hưởng từ nhiều dữ liệu kinh tế quan trọng.
Cụ thể, báo cáo PMI dịch vụ và sản xuất tháng 12/2020 của Mỹ sẽ lần lượt được công bố vào ngày 5/1 và 7/1.
Bên cạnh đó, dữ liệu về số lượng đơn xin thất nghiệp và bảng lương phi nông nghiệp cũng sẽ được phát hành vào cuối tuần này.
Tại châu Âu, thị trường cũng đang chờ đợi một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng.
Trong khi đó, tại Anh, tuần này là giai đoạn tương đối yên tĩnh trên lĩnh vực báo cáo kinh tế. Số liệu thống kê chính bao gồm chỉ số PMI khu vực tư nhân tháng 12 và số liệu PMI ngành xây dựng. Các số liệu thống kê khác bao gồm giá nhà tháng trước và số liệu năng suất lao động quí III/2020.
Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng các dữ liệu báo cáo sẽ có tác động nhỏ đến tỷ giá đồng bảng Anh so với USD, mà diễn biến dịch COVID-19 và các thông tin cập nhật từ Châu Âu vào tuần đầu tiên sau khi Anh rời EU mới là các yếu tố quyết định chính.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.131 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.005 đồng (mua vào) và 23.190 đồng (bán ra); Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.960– 23.195 đồng (mua vào - bán ra); Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.965 đồng - 23.190 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giữ nguyên so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.010 đồng (mua vào) - 23.190 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.000 - 23.180 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.010 | 23.030 | 23.160 | 23.160 |
ACB | 23.000 | 23.020 | 23.180 | 23.180 |
Agribank | 23.010 | 23.020 | 23.180 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.150 | |
BIDV | 23.010 | 23.010 | 23.190 | |
CBBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
Đông Á | 23.010 | 23.010 | 23.160 | 23.160 |
Eximbank | 23.000 | 23.020 | 23.180 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Hong Leong | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
HSBC | 23.020 | 23.020 | 23.200 | 23.200 |
Indovina | 23.035 | 23.045 | 23.145 | |
Kiên Long | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Liên Việt | 23.008 | 23.010 | 23.185 | |
MSB | 23.015 | 23.185 | ||
MB | 22.985 | 22.995 | 23.195 | 23.195 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.230 | |
NCB | 22.990 | 23.010 | 23.180 | 23.190 |
OCB | 23.020 | 23.040 | 23.230 | 23.210 |
OceanBank | 23.008 | 23.010 | 23.185 | |
PGBank | 22.960 | 23.010 | 23.170 | |
PublicBank | 22.975 | 23.020 | 23.200 | 23.200 |
PVcomBank | 23.010 | 22.980 | 23.190 | 23.190 |
Sacombank | 23.002 | 23.078 | 23.217 | 23.097 |
Saigonbank | 23.020 | 23.040 | 23.200 | |
SCB | 23.010 | 23.010 | 23.300 | 23.220 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.360 | 23.360 |
SHB | 22.990 | 23.000 | 23.170 | |
Techcombank | 22.965 | 22.985 | 23.190 | |
TPB | 22.942 | 22.990 | 23.188 | |
UOB | 23.000 | 23.000 | 23.200 | |
VIB | 23.030 | 23.050 | 23.230 | |
VietABank | 23.025 | 23.035 | 23.205 | |
VietBank | 22.990 | 23.000 | 23.180 | |
VietCapitalBank | 23.050 | 23.070 | 23.250 | |
Vietcombank | 23.005 | 23.035 | 23.215 | |
VietinBank | 22.960 | 22.995 | 23.195 | |
VPBank | 22.990 | 23.010 | 23.190 | |
VRB | 23.010 | 23.035 | 23.225 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp