06/01/2021 08:15
USD diễn biến trái chiều
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/1 ghi nhận đồng USD trên thị trường quốc tế giảm so các đồng tiền chủ chốt khác, nhưng USD thị trường trong nước tăng nhẹ.
Đầu phiên giao dịch ngày 6/1 (giờ Việt Nam), chỉsố US Dollar Index (DXY) giảm 0,44% xuống 89,448 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,05% lên 1,2300. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,03% lên 1,3628.Tỷ giá USDso với yen Nhật giảm 0,04% xuống 102,67.
TheoReuters, tỷ giá USD đã giảm so các đồng tiền chủ chốt sau khi hành động của ngân hàng trung ương Mỹ đã thúc đẩy tâm lí rủi ro trên thị trường tiền tệ.
Ngoài ra, giới phân tích cho rằng một chiến thắng của đảng Dân chủ ở Georgia có khả năng làm dấy lên lo ngại về nhiều qui định hơn nhưng điều này có thể đem đến kì vọng lớn về kích thích tài chính, do đó hỗ trợ các tài sản rủi ro và khiến tỷ giá USD suy yếu trong những tháng tới.
Đồng USD còn giảm trong bối cảnh nềnkinh tếMỹ được dự báo sẽ gặp khó trong mùa đông này khi đại dịch COVID-19 lan rộng.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nhanh chóng các ca nhiễm chủng COVID-19.Bảng Anh quay đầu giảm sau khi Thủ tướng Anh Boris Johnson hôm thứ Hai ra lệnh phong tỏa mới trên toàn quốc, áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn để ngăn chặn sự gia tăng số ca nhiễm COVID-19.
Tại thị trường trong nước, tỷgiá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.123 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên trước.
Vietcombank niêm yết mứcgiá USDở mức 22.980 đồng (mua vào) và 23.190 đồng (bán ra), giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.948– 23.183 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 6 đồng so với phiên trước.
Techcombank niêm yếttỷ giá USDở mức 22.958 đồng - 23.183 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 6 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.010 đồng (mua vào) - 23.190 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.990 - 23.170 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Muatiền mặt | Muachuyển khoản | Bántiền mặt | Bánchuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.990 | 23.010 | 23.170 | 23.170 |
Agribank | 23.005 | 23.015 | 23.175 | |
Bảo Việt | 22.990 | 22.990 | 23.160 | |
BIDV | 23.010 | 23.010 | 23.190 | |
CBBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
Đông Á | 23.010 | 23.010 | 23.160 | 23.160 |
Eximbank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
GPBank | 23.000 | 23.020 | 23.180 | |
HDBank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Hong Leong | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
HSBC | 23.005 | 23.005 | 23.185 | 23.185 |
Indovina | 23.035 | 23.045 | 23.145 | |
Kiên Long | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
Liên Việt | 23.008 | 23.010 | 23.170 | |
MSB | 23.005 | 23.185 | ||
MB | 22.980 | 22.990 | 23.190 | 23.190 |
Nam Á | 22.940 | 22.990 | 23.180 | |
NCB | 22.990 | 23.010 | 23.180 | 23.190 |
OCB | 22.988 | 23.008 | 23.193 | 23.173 |
OceanBank | 23.008 | 23.010 | 23.170 | |
PGBank | 22.960 | 23.010 | 23.170 | |
PublicBank | 22.975 | 23.020 | 23.200 | 23.200 |
PVcomBank | 23.010 | 22.980 | 23.190 | 23.190 |
Sacombank | 22.994 | 23.034 | 23.206 | 23.176 |
Saigonbank | 22.990 | 23.010 | 23.170 | |
SCB | 23.020 | 23.020 | 23.300 | 23.220 |
SeABank | 23.010 | 23.010 | 23.190 | 23.190 |
SHB | 23.000 | 23.010 | 23.180 | |
Techcombank | 22.958 | 22.978 | 23.183 | |
TPB | 22.934 | 22.978 | 23.178 | |
UOB | 22.930 | 22.980 | 23.200 | |
VIB | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
VietABank | 22.980 | 23.010 | 23.160 | |
VietBank | 22.990 | 23.010 | 23.190 | |
VietCapitalBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
Vietcombank | 22.980 | 23.010 | 23.190 | |
VietinBank | 22.948 | 22.983 | 23.183 | |
VPBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
VRB | 22.990 | 23.000 | 23.180 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp