18/01/2021 08:25
USD có xu hướng tăng nhẹ trong phiên đầu tuần
Tỷ giá ngoại tệ phiên 18/1 ghi nhận đồng USD có xu hướng tăng nhẹ so với cả đồng euro, bảng Anh và yên Nhật.
Đầu phiên giao dịch ngày 18/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) ở mức 90,787 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,03% xuống 1,2074. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,04% xuống 1,3571. Tỷ giá USD so với yên Nhật tăng 0,09% lên 103,92.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này sẽ không có nhiều biến động do trong nửa đầu tuần, các chỉ số vĩ mô dự kiến được công bố sẽ không tác động đáng kể tới đồng USD.
Ngoài ra, dữ liệu về lĩnh vực bất động sản cũng dự kiến được công bố trong tuần này, tuy nhiên sẽ có tác động không nhiều tới USD và tâm lý rủi ro của nhà đầu tư.
Tại châu Âu, thị trường đang chờ đợi một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng.
Tại Anh, các số liệu vĩ mô chính cũng được công bố trong tuần này. Trong đó, số liệu về PMI lĩnh vực bán lẻ và dịch sẽ, dự kiến được công bố hôm 22/1, sẽ có tác động đáng kể nhất.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.136 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 22.950 đồng (mua vào) và 23.160 đồng (bán ra), Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.923– 23.166 đồng (mua vào - bán ra).
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.932 đồng - 23.157 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.970 đồng (mua vào) - 23.170 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.150 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.170 | 23.170 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.160 |
Agribank | 22.965 | 22.990 | 23.150 | |
Bảo Việt | 22.960 | 22.960 | 23.140 | |
BIDV | 22.970 | 22.970 | 23.170 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.105 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Liên Việt | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.985 | 23.160 | ||
MB | 22.950 | 22.960 | 23.160 | 23.160 |
Nam Á | 22.930 | 22.980 | 23.160 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.963 | 22.983 | 23.168 | 23.148 |
OceanBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 22.980 | 22.950 | 23.180 | 23.180 |
Sacombank | 22.968 | 23.008 | 23.180 | 23.150 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
SCB | 23.000 | 23.000 | 23.320 | 23.200 |
SeABank | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.150 | |
Techcombank | 22.932 | 22.952 | 23.157 | |
TPB | 22.924 | 22.960 | 23.160 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietABank | 22.960 | 22.990 | 23.140 | |
VietBank | 22.980 | 23.000 | 23.070 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.923 | 22.966 | 23.166 | |
VPBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VRB | 22.960 | 22.975 | 23.160 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp