12/01/2021 07:55
USD bắt đầu phục hồi
Tỷ giá ngoại tệ phiên 12/1 ghi nhận USD phục hồi từ mức thấp nhất 2,5 năm, khi giới đầu tư đánh cược vào khả năng hồi phục của kinh tế Mỹ.
Đầu phiên giao dịch ngày 12/1 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,51% lên 90,528 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,07% lên 1,2157. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,05% lên 1,3521. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,07% xuống 104,16.
Đồng USD đang kéo dài sự phục hồi từ đáy 2 năm rưỡi, khi chính trường Mỹ có dấu hiệu ổn định hơn và giới đầu tư đánh cược vào khả năng hồi phục của kinh tế Mỹ. Dù vậy, USD hiện vẫn ở mức rất thấp.
Đồng USD còn được hỗ trợ phục hồi từ mức tăng đột biến gần đây của lợi suất trái phiếu và triển vọng tăng trưởng nhờ kích thích tài chính của Mỹ.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đã ghi nhận những động thái lớn trong những phiên giao dịch gần đây, với đường cong lợi suất có sự gia tăng đáng kể đối với trái phiếu niên hạn dài hơn.
USD có sự bứt phá so với đồng bảng Anh, khi cố vấn y tế của Anh cảnh báo rằng tình hình dịch COVID-19 tại nước này sẽ rất căng thẳng trong vài tuần tới.
\ |
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.127 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 22.950 đồng (mua vào) và 23.160 đồng (bán ra), tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.923– 23.158 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giữ nguyên so với phiên trước.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.934 đồng - 23.159 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng giảm 1 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.980 đồng (mua vào) - 23.160 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.150 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.975 | 22.990 | 23.150 | |
Bảo Việt | 22.960 | 22.960 | 23.140 | |
BIDV | 22.980 | 22.980 | 23.160 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
GPBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
Indovina | 23.005 | 23.015 | 23.115 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Liên Việt | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
MSB | 22.970 | 23.160 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.930 | 22.980 | 23.160 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.170 |
OCB | 22.963 | 22.983 | 23.167 | 23.147 |
OceanBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 22.980 | 22.950 | 23.160 | 23.160 |
Sacombank | 22.966 | 22.980 | 23.178 | 23.148 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
SCB | 23.000 | 23.000 | 23.320 | 23.200 |
SeABank | 22.980 | 22.980 | 23.160 | 23.160 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.150 | |
Techcombank | 22.934 | 22.954 | 23.159 | |
TPB | 22.916 | 22.953 | 23.158 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.180 | |
VIB | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietABank | 22.970 | 23.000 | 23.140 | |
VietBank | 22.980 | 23.000 | 23.180 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.923 | 22.958 | 23.158 | |
VPBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VRB | 22.970 | 22.980 | 23.160 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp