05/03/2021 07:34
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/3: USD bật tăng mạnh mẽ
Rạng sáng ngày 5/3 theo giờ Việt Nam, trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức mức 91,457.
Ở trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.152 VND/USD. Tỷ giá USD chợ đen sáng nay ở mức 23.770 - 23.820 đồng (mua – bán).
Tỷ giá USD hôm nay tại Vietcombank ở mức: 22.900 đồng - 23.110 đồng (mua - bán), không đổi ở cả hai chiều so với phiên trước.
Tỷ giá Euro hôm nay tại Vietcombank hiện ở mức 26.920 đồng - 28.327 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Yên Nhật hiện ở mức 208 đồng - 219 đồng (mua vào - bán ra).
Tỷ giá bảng Anh hiện ở mức 31.278 đồng - 32.585 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay ở mức 3.487 đồng - 3.633 đồng (mua vào - bán ra). Tỷ giá Đô la Úc hôm nay ở mức 17.456 - 18.186 đồng (mua vào - bán ra).
Giá USD hôm nay 5/3 tăng so với phiên giao dịch trước đó được cho là do thị trường đổ dồn vào bài phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ Jerome Powell trong tuần này.
Các nhà đầu tư kì vọng sẽ tìm ra định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Fed thông qua lời phát biểu của ông Powell trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ tăng mạnh thời gian qua.
Theo đánh giá của các chuyên gia Viện Tài chính Quốc tế (IFF), đồng USD ngày càng bị định giá quá cao do thâm hụt tài khoản vãng lai của Hoa Kỳ ngày càng tăng.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc là hình ảnh phản chiếu, ngày càng bị định giá thấp, IIF nhận thấy trong một đánh giá định kỳ về sự sai lệch tỷ giá hối đoái.
Ông Jerome Powell cho biết quá trình tái mở cửa nền kinh tế có thể "tạo ra một số áp lực tăng giá" và tái khẳng định rằng ngân hàng trung ương này sẽ "kiên nhẫn" chờ đợi trước khi thắt chặt chính sách tiền tệ, cho dù lạm phát có tăng.
Ông cũng công nhận việc lợi suất tăng nhanh gần đây là rất đáng chú ý nhưng lại nói rằng Fed cần phải thấy lợi suất đi lên trên khắp dải kỳ hạn thì mới xem xét hành động.
Theo Reuters, sau phát biểu của ông Powell, lợi suất Kho bạc kỳ hạn 10 năm vọt lên 1,53%.
Chủ tịch Fed cho biết việc lạm phát vượt quá mức mục tiêu 2% của Fed trong vài quý sẽ không khiến cho kỳ vọng lạm phát dài hạn của người tiêu dùng thay đổi đáng kể.
Sau bình luận của ông Powell, giá vàng giảm hơn 1% xuống mức thấp nhất gần 9 tháng. Lợi suất trái phiếu tăng khiến vàng mất đi một phần sức hấp dẫn trong vai trò tài sản tránh lạm phát.
TỶ GIÁ USD HÔM NAY 5/3/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.930 | 22.950 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.930 | 22.940 | 23.110 | |
Bảo Việt | 22.920 | 22.920 | 23.120 | |
BIDV | 22.920 | 22.920 | 23.120 | |
CBBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
GPBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
HSBC | 22.935 | 22.935 | 23.115 | 23.115 |
Indovina | 22.940 | 22.950 | 23.075 | |
Kiên Long | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
MSB | 22.935 | 23.105 | ||
MB | 22.908 | 22.918 | 23.118 | 23.118 |
Nam Á | 22.890 | 22.940 | 23.120 | |
NCB | 22.920 | 22.940 | 23.120 | 23.130 |
OCB | 22.916 | 22.939 | 23.122 | 23.103 |
OceanBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.100 | |
PublicBank | 22.895 | 22.925 | 23.115 | 23.115 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.923 | 22.963 | 23.135 | 23.105 |
Saigonbank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.400 | 23.120 |
SeABank | 22.930 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
SHB | 22.920 | 22.930 | 23.115 | |
Techcombank | 22.914 | 22.934 | 23.114 | |
TPB | 22.876 | 22.918 | 23.108 | |
UOB | 22.860 | 22.910 | 23.130 | |
VIB | 22.910 | 22.930 | 23.120 | |
VietABank | 22.915 | 22.945 | 23.095 | |
VietBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
VietCapitalBank | 22.920 | 22.940 | 23.140 | |
Vietcombank | 22.900 | 22.930 | 23.110 | |
VietinBank | 22.883 | 22.923 | 23.123 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | |
VRB | 22.910 | 22.925 | 23.115 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp