Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất tuần: VPB, CTG và FPT rực sáng

Chứng khoán

07/02/2021 09:46

Thị trường phục hồi mạnh trong tuần với hàng loạt nhóm ngành cổ phiếu lớn tăng vọt hỗ trợ như ngân hàng, dầu khí, bluechips. Trong đó, nổi bật nhất thuộc về ba mã VPB, CTG và FPT.

Kết thúc tuần giao dịch, VN-Index tăng 70,3 điểm ( 6,65%), lên 1.126,91 điểm. Giá trị giao dịch trên HOSE giảm 20,6% xuống 67.547 tỷ đồng, khối lượng giảm 22,1% xuống 2.993 triệu cổ phiếu.

HNX-Index tăng 9,63 điểm ( 4,5%), lên 223,84 điểm. Giá trị giao dịch trên HNX giảm 24,7% xuống 8.634 tỷ đồng, khối lượng giảm 31,6% xuống 564 triệu cổ phiếu.

Trong tuần, nhóm cổ phiếu chiếm tỷ trọng vốn hóa lớn nhất trên thị trường là ngân hàng đều hồi phục mạnh với VCB ( 7,5%), CTG ( 17,4%), BID ( 4,8%), TCB ( 13,4%), VPB ( 23,3%), MBB ( 5,5%), ACB ( 6,3%), HDB ( 8,07%), STB ( 8,28%), TPB ( 7,01%), EIB ( 6,23%), VIB ( 12,03%), LPB ( 10,67%), SHB ( 10,3%) ...

Nhóm cổ phiếu lớn tiếp theo cũng tăng vọt là dầu khí với GAS ( 6,42%), PLX ( 6,5%), BSR ( 14,6%), OIL ( 14,6%), PVD ( 12,7%), PVS ( 10,8%) …

Các cổ phiếu bluechip, vốn hóa lớn khác cũng đồng loạt tăng mạnh hỗ trợ thị trường như VIC ( 8,15%), VHM ( 6,2%), VRE ( 2,03%), VNM ( 6,61%), SAB ( 12,49%), MSN ( 4,8%), HPG ( 8,56%), VJC ( 4,21%)…

Trên sàn HOSE, cổ phiếu tăng mạnh nhất thêm một lần RIC dẫn đầu. Như vậy, đây đã tuần thứ 4 liên tiếp RIC là quán quân tăng giá, tổng cộng mã này đã có 20 phiên liên tiếp gần đây đóng cửa tăng kịch trần, nhưng tương tự những tuần trước đó, giao dịch ở cổ phiếu này khá thưa thớt với thanh khoản thấp trong các phiên.

Ấn tượng nhất thuộc về 3 mã bluechips trong rổ VN30 là VPB, CTG và FPT, khi có một tuần bùng nổ. Trong đó, FPT liên tục thiết lập các mức giá đỉnh lịch sử (tính theo giá điều chỉnh).

Ở chiều ngược lại, cặp đôi ROS và FIT mặc dù được giải cứu trong hai phiên gần nhất, nhưng với nhiều phiên giảm sàn trước đó đã không cứu được hai mã này khỏi top những cổ phiếu giảm sâu.

Cổ phiếu SZC bị nhà đầu tư chốt lời mạnh với 3 phiên giảm, sau khi tuần trước đó còn thuộc top 10 mã tăng cao nhất sàn.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 29/1 đến 5/12:


Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động tăng (%)

Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động giảm (%)
RIC
13
18.1
39,23%
PTC
11
8.88
-19,27%
VPB
30
37
23,33%
PXT
3.12
2.6
-16,67%
PMG
15.8
19
20,25%
SGT
17.1
14.3
-16,37%
TTB
5.55
6.67
20,18%
FIT
14.2
12.2
-14,08%
DGW
69.2
82.9
19,80%
ROS
4.48
3.92
-12,50%
HAS
8.28
9.75
17,75%
SZC
42
37.9
-9,76%
CTG
30.5
35.8
17,38%
ICT
24.3
21.95
-9,67%
GIL
46
53.9
17,17%
OPC
65.5
60
-8,40%
VPH
4.7
5.5
17,02%
SPM
13.1
12
-8,40%
FPT
62.7
72.9
16,27%
HAR
5.34
4.9
-8,24%

Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu tăng giảm mạnh nhất tuần là tân binh L40 của CTCP Đầu tư và Xây dựng 40. Cổ phiếu này chào sàn từ phiên 27/1 và liên tục tăng kịch trần sau đó (trừ phiên giảm nhẹ 1% ngày 04/2). Mặc dù vậy, giao dịch khá thưa thớt khi chỉ có trung bình vài trăm đến vài nghìn đơn vị khớp lệnh/phiên.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên sàn HNX tuần từ 29/1 đến 5/12:


Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động tăng (%)

Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động giảm (%)
L40
22
31.7
44,09%
INC
13
10.6
-18,46%
PGT
4.8
6.3
31,25%
NGC
3.3
2.7
-18,18%
BNA
23
29.9
30,00%
HBE
8.8
7.3
-17,05%
BVS
16.4
20.2
23,17%
HCT
17.7
14.7
-16,95%
TKU
12.6
15.5
23,02%
GMA
46
38.5
-16,30%
SCI
43
52.2
21,40%
SD4
4.5
3.8
-15,56%
HHC
63
76.3
21,11%
SD2
6.3
5.4
-14,29%
VC9
4.4
5.3
20,45%
SPI
3.2
2.8
-12,50%
PRC
8
9.6
20,00%
APP
4.8
4.2
-12,50%
BII
5.8
6.9
18,97%
LCS
3.5
3.1
-11,43%

Trên UpCoM, nhóm cổ phiếu tăng và giảm mạnh nhất không có diễn biến đáng kể nào, khi đa số giao dịch với thanh khoản thấp, thậm chí nhiều mã còn có những phiên trắng thanh khoản.

Top 10 cổ phiếu tăng/giảm mạnh nhất trên UpCoM tuần từ 29/1 đến 5/12:


Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động tăng (%)

Giá ngày 29/1
Giá ngày 5/2
Biến động giảm (%)
FT1
34.9
55
57,59%
SDY
4.5
2.7
-40,00%
HNB
12.7
19.2
51,18%
QNU
17.7
10.7
-39,55%
PND
8.5
12.3
44,71%
EAD
24
15
-37,50%
TCK
2.8
3.9
39,29%
BHP
8.1
5.2
-35,80%
NAC
2.6
3.6
38,46%
HU6
9.3
6.3
-32,26%
SRB
1.2
1.6
33,33%
ABR
29.9
21.8
-27,09%
DFC
31.3
40.9
30,67%
HEC
55
41.3
-24,91%
GCB
6.9
9
30,43%
TMG
40
30.2
-24,50%
CC4
10.3
13.4
30,10%
NBT
17.2
13
-24,42%
PDT
7
9
28,57%
HNE
16.9
12.8
-24,26%
Lạc Nhạn
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement