Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tiếp tục đẩy mạnh tái đàn, giá heo hơi sẽ hạ nhiệt?

Giá cả hàng hóa

21/08/2020 16:38

Dự báo giá heo hơi ngày 22/8 tiếp tục giảm trên diện rộng do chính quyền các địa phương vẫn đang thúc đẩy công tái tăng đàn, tái đàn.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 22/8: Dưới mốc 85.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, Ninh Bình giá heo quay đầu giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 dồng xuống còn 85.000 đồng/kg heo hơi tại Nam Định, Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm theo chiều cả nước. Xuống mức 84.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 84.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Thanh Hóa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 22/8: Theo chiều giảm của cả nước. Giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương, Tây Ninh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.

Tiếp tục đẩy mạnh tái đàn, giá heo hơi sẽ hạ nhiệt?

Giá heo hơi hôm nay 21/8 tại khu vực phía Bắc và Trung đi ngang, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước đang dao động trong khoảng từ 79.000 - 87.000 đồng/kg.

Nhằm đảm bảo khôi phục chăn nuôi có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và giảm nguy cơ tái phát dịch bệnh, UBND TP.HCM yêu cầu UBND các quận/huyện tăng cường tái đàn heo trên địa bàn Thành phố.

Theo đó, UBND TP.HCM yêu cầu UBND các quận/huyện lưu ý giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành chăn nuôi heo trên địa bàn Thành phố, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin. 

Tăng cường thông tin, tuyên truyền cho người chăn nuôi thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh thú y trong chăn nuôi.

Phối hợp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng hướng dẫn người chăn nuôi có nhu cầu tái đàn đang gặp khó khăn về vốn để tiếp cận nguồn vốn vay có hỗ trợ lãi suất theo quy định. 

Đồng thời, Sở Tài chính, Sở NN-PTNT xem xét nguồn kinh phí để hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh tả heo châu Phi.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 22/8/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 81.000-82.000 -1.000
Hải Dương 85.000-86.000 Giữ nguyên
Thái Bình 84.000-85.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 82.000-83.000 Giữ nguyên
Hà Nam 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 83.000-84.000 Giữ nguyên
Nam Định 83.000-84.000 -2.000
Ninh Bình 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 81.000-82.000 Giữ nguyên
Lào Cai 82.000-83.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 83.000-84.000 -1.000
Cao Bằng 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 82.000-83.000 -1.000
Phú Thọ 85.000-86.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 82.000-83.000 -2.000
Bắc Giang 82.000-83.000 -1.000
Vĩnh Phúc 83.000-84.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 83.000-84.000 Giữ nguyên
Lai Châu 83.000-84.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 82.000-83.000 -2.000
Nghệ An 84.000-85.000 -1.000
Hà Tĩnh 83.000-84.000 -2.000
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 Giữ nguyên
TT-Huế 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 81.000-82.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 83.000-84.000 -2.000
Khánh Hòa 83.000-84.000 -3.000
Bình Thuận 80.000-81.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 83.000-84.000 -3.000
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 -1.000
TP.HCM 85.000-86.000 -1.000
Bình Dương 85.000-86.000 -1.000
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 86.000-87.000 1.000
Long An 83.000-84.000 -1.000
Tiền Giang 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  81.000-82.000 Giữ nguyên
Bến Tre 82.000-83.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 82.000-83.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 83.000-84.000 Giữ nguyên
Cà Mau 84.000-85.000 -2.000
Vĩnh Long 81.000-82.000 Giữ nguyên
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 -2.000
Sóc Trăng 84.000-85.000 -2.000
Đồng Tháp 82.000-83.0000 -1.000
Tây Ninh 84.000-85.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement