Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tích cực tái đàn, giá heo hơi sẽ tiếp tục giảm vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

06/08/2020 17:13

Dự báo giá heo hơi ngày 7/8 tiếp tục xu hướng giảm 1.000-3.000 đồng/kg, nhờ các tỉnh đang tập trung tái đàn.

Giá heo hơi hôm nay 6/8 tiếp tục giảm tại cả 3 miền, với mức điều chỉnh trong khoảng 1.000 - 2.000 đồng/kg.

Thời gian qua, tỉnh Quảng Trị đã tập trung triển khai, thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch tả heo Châu Phi. 

Sau khi dịch bệnh đã được kiểm soát, khống chế, nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh đã tập trung tái đàn, tăng đàn heo để khôi phục sản xuất và đảm bảo nguồn cung trên thị trường.

Để chủ động thực hiện việc tái đàn an toàn, hiệu quả thì hiện nay biện pháp hữu hiệu nhất trong chăn nuôi heo đó là áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học. 

Bên cạnh đó cũng tiếp tục xây dựng các liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi VietGap, chăn nuôi hữu cơ. 

Từ đầu năm đến nay, ngành Thú y địa phương đã đưa 3.000 lít hóa chất cấp cho các xã, thị trấn để thực hiện việc tiêu độc, khử trùng, vệ sinh chuồng trại trước khi các hộ dân nuôi tái đàn.

Tỉnh Quảng Trị có hơn 70.000 hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, việc tập trung phát triển chăn nuôi tái đàn heo theo hướng an toàn sinh học hoàn phù hợp trong giai đoạn hiện nay, thông tin từ báo Quảng Trị. 

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. tại Thái Bình, giá giảm 2.000 đồng xuống còn 86.000 đồng/kg. Mức giảm này cũng được dự báo cho thị trường Yên Bái, Lào Cai, còn 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Định và Bình Thuận. Hà Tĩnh, Lâm Đồng giá giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm một số nơi. Tại Đồng Nai, Vũng Tàu, An Giang, giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg. Mức giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau, TP.HCM, Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 7/8/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 87.000-88.000 -1.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 86.000-87.000 -2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 -1.000
Hưng Yên 90.000-91.000 -1.000
Nam Định 88.000-89.000 -2.000
Ninh Bình 87.000-88.000 -1.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 88.000-89.000 -2.000
Tuyên Quang 87.000-88.000 -1.000
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-90.000 -1.000
Thái Nguyên 87.000-88.000 -2.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 86.000-87.000 -2.000
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 84.000-85.000 -1.000
Hà Tĩnh 86.000-87.000 -1.000
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 83.000-84.000 -1.000
Quảng Nam 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 -2.000
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 -1..000
Khánh Hòa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 86.000-87.000 -2.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 -1.000
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 -1.000
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 85.000-86.000 -1.000
TP.HCM 85.000-86.000 -2.000
Bình Dương 85.000-86.000 -2.000
Bình Phước 84.000-85.000 -2.000
BR-VT 85.000-86.000 -1.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  81.000-82.000 -1.000
Bến Tre 86.000-87.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 -1.000
Cần Thơ 82.000-83.000 -1.000
Hậu Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 -2.000
Vĩnh Long 82.000-83.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 -1.000
Kiêng Giang 85.000-86.000 -2.000
Sóc Trăng 86.000-87.000 -1.000
Đồng Tháp 86.000-87.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement