Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Thông tin heo sống chính thức được nhập khẩu, giá heo hơi tiếp tục giảm?

Giá cả hàng hóa

13/06/2020 16:28

Dự báo giá heo hơi ngày mai (14/6) tiếp tục giảm từ 1.000 - 5.000 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh, thành trên cả nước.

Giá heo hơi hôm nay (13/6) ghi nhận tiếp tục lao dốc trên cả ba miền, giảm sâu đến 5.000 đồng/kg. Sau thông tin heo sống chính thức được nhập khẩu, giá heo hơi miền Trung tiến sát về mốc 80.000 đồng/kg.

Ông Phạm Trần Sum, Giám đốc Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội), cho biết doanh nghiệp đang hoàn tất các thủ tục cần thiết để nhập khẩu heo Thái Lan về Việt Nam với mục đích để nuôi/mổ làm thực phẩm. Dự kiến, lô hàng đầu tiên của doanh nghiệp sẽ về tới Việt Nam vào thứ 2 tới (15/6) với số lượng 2.000 con.

Ông Sum cho rằng khi có thông tin sẽ nhập khẩu heo Thái Lan, thị trường trong nước đã giảm "10 giá", từ khoảng 96.000 đồng/kg xuống còn 86.000 - 87.000 đồng/kg như hiện nay.

Giới kinh doanh cho hay một trong những nguyên nhân giá heo hơi hạ nhiệt là do thị trường tiêu thụ chậm vì những ngày gần đây mưa nhiều, chợ ế. Như vậy, so với mức đỉnh heo hơi 100.000 đồng/kg hồi tháng 5, thị trường đã giảm đến 13.000 đồng/kg.

Theo ông Phạm Trần Sum, khi giá heo hơi trong nước về mức 80.000 đồng/kg thì các doanh nghiệp sẽ không nhập khẩu heo Thái Lan vì không còn lợi nhuận.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm 5.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái, Ninh Bình, Lào Cai. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000 - 95.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Nghệ An, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 93.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng. Giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000-93.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 91.000-92.000 -2.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 93.000-94.000 -4.000 
 Bắc Ninh 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hà Nam 91.000-92.000 -2.000
Hưng Yên 92.000-93.000 -2.000
Nam Định 92.000-93.000 -2.000
Ninh Bình 90.000-91.000 -5.000
Hải Phòng 96.000-97.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 92.000-93.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-91.000 -5.000
Tuyên Quang 90.000-91.000 -2.000
Cao Bằng 85.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 87.000-88.000 -1.000
Thái Nguyên 91.000-92.000 -1.000
Bắc Giang 94.000-95.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 -2.000
Lạng Sơn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Lai Châu 95.000-96.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 90.000-91.000 -2.000
Nghệ An 90.000-91.000 -2.000
Hà Tĩnh 90.000-91.000 -1.000
Quảng Bình 88.000-89.000 -1.000
Quảng Trị 90.000-91.000 Giữ nguyên
TT-Huế 88.000-91.000 -1.000
Quảng Nam 90.000-91.000 -1.000
Quảng Ngãi 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bình Định 91.000-92.000 -2.000
Phú Yên 94.000-95.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 90.000-92.000 -2.000
Khánh Hòa 90.000-91.000 -2.000
Bình Thuận 91.000-92.000 -1.000
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 88.000-90.000 -2.000
Lâm Đồng 90.000-91.000 -1.000
Gia Lai 88.000-89.000 -1.000
Đồng Nai 90.000-91.000 -3.000
TP.HCM 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bình Dương 90.000-91.000 -2.000
Bình Phước 89.000-90.000 -1.000
BR-VT 90.000-91.000 -3.000
Long An 90.000-91.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 91.000-92.000 -1.000
Bạc Liêu  90.000-91.000 -3.000
Bến Tre 90.000-91.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 90.000-92.000 -2.000
Cần Thơ 94.000-95.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 91.000-92.000 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 -3.000
Vĩnh Long 90.000-91.000 -2.000
An Giang 89.000-90.000 -3.000
Kiêng Giang 90.000-91.000 -1.000
Sóc Trăng 91.000-92.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 90.000-91.000 -3.000
Tây Ninh 90.000-91.000 -3.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement