04/04/2022 00:31
Thị trường giao dịch chậm, giá heo hơi nhiều nơi giảm nhẹ
Thị trường giao dịch heo thịt tốt hơn vào cuối tuần qua có thể là dấu hiệu chỉ báo giá heo hơi tăng nhẹ những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Cuối tuần qua, dù giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg nhưng tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam đã chứng kiến nhiều phiên giao dịch khá tốt.. Tình trạng cầu thấp hơn cung không còn.
Theo nhận định của một số đầu mối chăn nuôi lớn tại miền Bắc, giá heo hơi có thể tăng nhẹ trở lại trong những ngày tới
Hiện, giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Hải Dương, Thái Bình có mức giá 55.000 đồng/kg nhưng không nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi chỉ khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Hòa Bình còn 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 49.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên tiếp tục xu hướng đi ngang. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 48.000 – 54.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá trên 54.000 đồng/kg không có nhiều. Giá heo tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng chịu ảnh hưởng bởi mưa lũ nên giao dịch cũng khá yếu.
Khu vực Nam Trung bộ như Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi, giá heo ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định cũng có diễn biến tương tự, hiện mức phổ biến trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) duy trì trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Nhiều tỉnh vẫn có mức giá 54.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM mức giá phổ biến 51.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ như Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đều trên 4.200 con (heo mảnh) mỗi phiên. Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng 52.000-70.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 4/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( )/ giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
50.000-53.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
50.000-54.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
52.000-55.000 |
1.000 |
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
51.000-52.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-52.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
50.000-53.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-53.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-53.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-52.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
48.000-53.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
48.000-52.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
48.000-52.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-52.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-52.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
1.000 |
21 |
Nghệ An |
48.000-53.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-52.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-52.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-52.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-52.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
50.000-54.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-53.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
50.000-54.000 |
1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
50.000-54.000 |
1.000 |
30 |
Bình Thuận |
50.000-53.000 |
|
31 |
Bình Định |
50.000-52.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-52.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
52.000-54.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
50.000-54.000 |
|
39 |
TP.HCM |
50.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
50.000-53.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
50.000-53.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
50.000-53.000 |
|
44 |
Bến Tre |
50.000-53.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
50.000-53.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
50.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
50.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-53.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
50.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
50.000-53.000 |
|
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-52.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp