26/08/2020 16:13
Sức tiêu thụ yếu, giá heo hơi tiếp tục giảm?
Dự báo giá heo hơi ngày 27/8 tiếp tục giảm, do nhiều người dân ăn chay khiến cho nhu cầu thịt heo giảm đi so với những tháng trước đây.
Giá heo hơi hôm nay 26/8 ghi nhận giảm nhẹ tại các tỉnh, thành trên cả nước. Những ngày gần đây, giá heo hơi ở Đông Nam Bộ chỉ còn trên dưới 80.000 đồng/kg, còn tại Đồng bằng sông Cửu Long giá heo hơi giao động từ 78.000-80.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 27/8: Quay đầu giảm nhẹ trở lại. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm một vài nơi. Tại Thanh Hóa, giá heo khả năng giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg. Khánh Hòa xuống mức 84.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 27/8: Giảm nhẹ 2.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg heo hơi tại Sóc Trăng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Lượng heo đổ về chợ tăng, nhưng sức tiêu thụ giảm:
Ông Nguyễn Kim Đoán, Phó Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, cho biết, giá heo liên tục giảm có nhiều nguyên nhân.
Trước hết, vào tháng 7 âm lịch hàng năm, giá heo hơi luôn giảm xuống do nhiều người dân ăn chay khiến cho nhu cầu thịt heo giảm đi so với các tháng khác.
Theo thông tin từ một số thương nhân ngành chăn nuôi trên một diễn đàn của Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, từ đầu tháng 8 đến nay, lượng heo về 2 chợ đầu mối Bình Điền và Hóc Môn thường xuyên ở mức hơn 5.000 con/ngày, có hôm lên tới hơn 5.700 con.
Lượng heo về chợ đầu mối hàng ngày như trên là đã tăng khá so với mấy tháng trước.
Điều đáng chú ý là trong mấy ngày gần đây, giá heo hơi ở Đông Nam Bộ cũng như các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long chỉ còn trên dưới 80.000 đồng/kg, heo Thái Lan gần như không còn xuất hiện tại các chợ đầu mối của TP.HCM.
Trong khi đó, lượng heo hơi về 2 chợ vẫn ổn định ở mức hơn 5.000 con/ngày. Điều này cho thấy, nguồn cung heo hơi ở Nam Bộ đã được cải thiện, báo Nông nghiệp Việt Nam đưa tin.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 27/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-83.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 82.000-83.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | -2.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | 1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 82.000-83.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -1.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp