02/08/2022 14:06
Những chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 8/2022
Trong tháng 8/2022, nhiều chính sách liên quan đến việc xếp lương viên chức thư viện, công nghệ thông tin... sẽ chính thức có hiệu lực.
1. Tiền lương cao nhất, thấp nhất của viên chức một số ngành
Lương viên chức công nghệ thông tin, an toàn thông tin cao nhất gần 12 triệu đồng/tháng
Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin, có hiệu lực từ 15/8/2022.
Trong đó hướng dẫn xếp lương viên chức công nghệ thông tin, an toàn thông tin cao nhất gần 12 triệu đồng/tháng. Cụ thể:
- Đối với hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A31) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8.00; (Theo mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng thì lương viên chức sẽ dao động từ 9,2 đến 11,9 triệu đồng/tháng)
- Hạng II, dao động từ 6,56 đến 10,1 triệu đồng;
- Hạng III, dao động từ từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng;
- Hạng IV dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng.
Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV, theo thuvienphapluat.vn.
Lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở cao nhất 9,5 triệu đồng/tháng
Có hiệu lực từ ngày 25/8/2022, Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở, trong đó hướng dẫn xếp lương như sau:
- Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
+ Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
(Theo mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng, thì lương viên chức sẽ từ 5,96 triệu đồng đến 9,5 triệu đồng)
+ Còn hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng.
+ Và hạng IV dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng.
- Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa:
+ Hạng II thì mức lương sẽ từ 5,96 triệu đồng đến 9,5 triệu đồng.
+ Hạng III dao động từ 3,47 triệu đồng đến 7,42 triệu đồng;
+ Còn hạng IV dao động từ 2,77 triệu đồng đến 6,05 triệu đồng.
Lương viên chức thư viện cao nhất 11,2 triệu đồng/tháng
Từ 15/8/2022, quy định về xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện tại Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL cũng chính thức có hiệu lực.
Theo đó, Điều 9 Thông tư 02 hướng dẫn xếp lương viên chức thư viên như sau:
- Hạng I: Xếp lương như viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), có mức lương từ 9,238,000 - 11,920,000 đồng/tháng.
- Hạng II: Xếp lương như viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), có mức lương từ 6,556,000 - 10,102,200 đồng/tháng.
- Hạng III: Xếp lương như viên chức loại A1, có mức lương từ 3,486,600 - 7,420,200 đồng/tháng.
- Hạng IV: Xếp lương như viên chức loại B, có mức lương từ 2,771,400 - 6,049,400 đồng/tháng.
Ngoài ra, khi được tuyển dụng, căn cứ vào trình độ đào tạo, viên chức thư viên còn được xếp lương cụ thể như sau:
- Là tiến sĩ, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, lương xếp bậc 3 tương đương hệ số lương 3,0 và hưởng mức lương là 4.470.000 đồng/tháng.
- Là thạc sĩ, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, bậc 2 và hưởng hệ số lương 2,67 tương đương lương là 3.978.300 đồng/tháng.
- Là cử nhân (tốt nghiệp trình độ đại học), phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng III, xếp bậc 1, có hệ số lương 2,34 tương đương 3.486.600 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp cao đẳng, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng IV, xếp bậc 2, có hệ số lương 2,06 tương đương mức lương 3.069.400 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp trung cấp, phù hợp vị trí việc làm: Bổ nhiệm hạng IV, xếp bậc 1, có hệ số lương 1,86 tương đương mức lương 2,771,400 đồng/tháng, theo luatvietnam.vn.
2. Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức một số ngành
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL.
Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, III và chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, III chỉ yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (thay vì phải có chứng chỉ ngoại ngữ lần lượt là bậc 3, bậc 2).
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với viên chức thư viện
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL (đọc là Thông tư 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL) đã bãi bỏ điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với viên chức thư viện các hạng II, III, IV.
Tuy nhiên, viên chức thư viện các hạng II, III, IV sẽ phải đáp ứng điều kiện về kỹ năng ngoại ngữ, tin học như sau:
- Viên chức thư viện các hạng II, III có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Còn đối với viên chức thư viện hạng IV thì chỉ yêu cầu có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra, đối với viên chức thư viện hạng I vừa mới được bổ sung cũng không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học mà chỉ yêu cầu: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức công nghệ thông tin, an toàn thông tin
Theo đó yêu cầu chức danh viên chức An toàn thông tin hạng I, II, III và chức danh công nghệ thông tin hạng I, II, III sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Trong khi hiện nay yêu cầu phải có trình độ ngoại ngữ lần lượt là bậc 4, bậc 3 và bậc 2.
3. Điểm mới về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ của công chức hành chính
Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư (có hiệu lực từ ngày 15/8/2022).
Theo đó, có sự thay đổi trong tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với các ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp chuyên ngành hành chính như sau:
- Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và ngạch chuyên viên chỉ yêu cầu có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. (Trong khi hiện hành thì yêu cầu sử dụng ngoại ngữ ở trình độ tương đương lần lượt là bậc 4, bậc 3).
4. Quản lý tiền lương của Quỹ Đổi mới sáng tạo, Quỹ hỗ trợ phát triển HTX
Xếp lương với người quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Đây là nội dung tại Thông tư 13/2022/TT-BLĐTBXH ngày ngày 30/6/2022 về hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (có hiệu lực từ ngày 15/8/2022).
Cụ thể, Thông tư 13/2022/TT-BLĐTBXH quy định xếp lương, chuyển xếp lương đối với người quản lý Quỹ chuyên trách như sau:
Quỹ thực hiện việc xếp lương, chuyển xếp lương đối với người quản lý chuyên trách theo quy định tại Mục 2 Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH.
Đơn cử, theo Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH, người quản lý công ty chuyên trách được chuyển xếp lương theo chức danh đảm nhận và hạng công ty theo Bảng hệ số mức lương của người quản lý công ty chuyên trách tại Phụ lục số I Nghị định 52/2016/NĐ-CP.
Đối với Chủ tịch Quỹ thì xếp lương theo chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Quỹ căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BLĐTBXH để định hạng làm cơ sở xác định mức tiền lương chế độ, mức lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách.
Lương viên chức, NLĐ của Quỹ Đổi mới Công nghệ quốc gia
Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (có hiệu lực từ ngày 15/8/2022).
Theo đó, tiền lương, thưởng của viên chức, NLĐ của quỹ Đổi mới Công nghệ quốc gia được xác định như sau:
- Quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện), việc tạm ứng và phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với viên chức và người lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 13 Mục 3 và Mục 4 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH.
- Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch, mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện) theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH thì:
Chỉ tiêu lợi nhuận = Tổng thu nhập của Quỹ - tổng số chi phí của Quỹ
Trong đó, chỉ tiêu lợi nhuận gồm:
- Lợi nhuận kế hoạch;
- Lợi nhuận thực hiện trong năm
- Lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề.
(Tổng hợp)
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement