06/08/2020 08:31
Nguồn cung khan hiếm kéo giá lúa gạo trong nước đi lên
Giá lúa gạo hôm nay 6/8 tăng mạnh khi nguồn cung cuối vụ thấp trong khi sức mua kho nhà đang mạnh lên. Gạo là nông sản duy nhất có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 7 tháng đầu năm.
Mưa nhiều ở ĐBSCL khiến thu hoạch cuối vụ gặp khó khăn, nguồn cung cũng thấp dần. Thời tiết xấu cũng đang khiến tiến độ gieo cấy vụ thu đông chậm hơn mọi năm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.800 - 8.850 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.500 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với hôm qua 5/8. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.400 - 8.500 đồng/kg, tăng mạnh từ 400 - 500 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.600 - 5.650 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 6/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.800 - 8.850 | 8.650 - 8.700 | 100 - 150 đồng |
TP IR 504 | 10.500 | 10.300 | 200 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.400 - 8.500 | 8.000 - 8.100 | 400 - 500 đồng |
Cám vàng | 5.600 - 5.650 | 5.600 | 50 đồng |
Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ kết thúc tháng 7/2020 khoảng 380 - 385 USD/tấn, tăng so với mức 377 - 382 USD/tấn một tuần trước đó. Giá gạo xuất khẩu Thái Lan cũng tăng trong tuần qua. Theo đó, giá gạo 5% tấm tăng từ mức 450 - 482 USD/tấn trong tuần trước đó lên 465 - 483 USD/tấn.
Tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm xuất khẩu duy trì vững ở mức 440 - 450 USD/tấn. Trong khi đó, Reuters dẫn lời một thương gia ở tỉnh An Giang cho biết, giá lúa tăng vì các thương gia mua tích trữ phòng khi dịch COVID-19 diễn biến phức tạp trở lại.
Báo cáo về tình hình kinh tế, xã hội 7 tháng đầu năm của Tổng Cục Thống kê cho thấy gạo là mặt hàng nông sản duy nhất ghi nhận tăng trưởng 10,9%, đạt 1,9 tỷ USD. Trong khi đó, những mặt hàng nông sản còn lại đều có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước như rau quả, cà phê, hạt điều, cao su, đặc biệt, cao su giảm 20,3%, đạt 405 triệu USD.
Xuất khẩu hàng hóa 7 tháng đầu năm ước đạt 145,8 tỷ USD, tăng 0,2% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực trong nước tiếp tục là điểm sáng của bức tranh xuất khẩu, đạt gần 50,8 tỷ USD, tăng 13,5%. Trong khi đó, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt hơn 95 tỷ USD, giảm 5,7%.
Hoa Kỳ duy trì vị trí nhà nhập khẩu hàng hóa số 1 của Việt Nam, ước đạt gần 38 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Thứ hai là Trung Quốc đạt gần 24 tỷ USD, tăng 18,4 %. Trong khi đó, xuất khẩu EU giảm 5,9%, đạt 19,5 tỷ USD.
Nhiều thị trường nhập khẩu truyền thống đều ghi nhận việc nhập khẩu tăng trưởng âm, như Hàn Quốc, ASEAN và cả Trung Quốc. Tuy nhiên, nhập khẩu từ Hoa Kỳ, EU vẫn duy trì đà tăng, lần lượt 2,5% và 6%.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 6/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp