30/07/2020 16:03
Nguồn cung chưa đủ, giá heo hơi trong nước sẽ tiếp tục tăng vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 31/7 theo xu hướng tăng từ 1.000-3.000 đồng/kg, do việc tái đàn chưa đáp ứng đủ nguồn cung.
Giá heo hơi hôm nay 30/7 ghi nhận tại phía Bắc tăng nhẹ, trong khi khu vực miền Trung và Nam giảm từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với phiên giao dịch hôm qua.
Mới đây, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính và các cơ quan chức năng đã lập đoàn kiểm tra liên ngành để rà soát, đánh giá thực trạng toàn bộ chuỗi chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh, phân phối, heo giống, heo hơi và các sản phẩm thịt heo.
Bà Nguyễn Thị Nghĩa, Giám đốc Hợp tác xã Thắng Lợi (Xuân Thành, Nghi Xuân) cho biết, nhờ nuôi đàn nái 300 con, có thể tự cung cấp heo giống và việc phòng dịch nghiêm ngặt nên trang trại vẫn đảm bảo việc tái đàn thường xuyên.
Ngoài số heo nái, hiện HTX đang có khoảng 2.000 con heo thịt các lứa. Trang trại vừa xuất bán 60 con với giá heo hơi 88.000 đồng/kg. Mức giá này đã được duy trì hơn 1 tháng nay.
Theo bà Nghĩa, từ đầu năm tới nay, giá heo giống rất cao, khó mua, cộng thêm các chi phí chăn nuôi đều tăng nên hầu hết các trang trại chưa thể tái đàn như trước khi xảy ra dịch tả heo châu Phi.
Việc tái đàn chưa đáp ứng đủ nguồn cung nên việc giảm giá heo hơi cũng như giá thịt heo thành phẩm xuống là rất khó, thông tin từ báo Hà Tĩnh.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên và Lào Cai. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng/kg tại Hà Nội, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 91.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi tăng nhẹ. Giá heo tại Bình Định khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Trị, Đắc Lắc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại An Giang, Cần Thơ. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 31/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | 1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | 1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | 1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-91.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 84.000-85.000 | 1.000 |
TT-Huế | 84.000-85.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | 2.000 |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | 1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 87.000-88.000 | 2.000 |
Long An | 87.000-88.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | 2.000 |
Bạc Liêu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 86.000-87.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | 2.000 |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | 2.000 |
Cà Mau | 87.000-88.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | 1.000 |
An Giang | 6.000-87.000 | 2.000 |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp