08/06/2020 16:07
Người nuôi heo khó tái đàn trong thời gian tới
Dự báo giá heo hơi ngày (9/6) tăng nhẹ, trong khi đó người chăn nuôi kho tái đàn trpng thời gian tới do khan hiếm nguồn giống.
Giá heo hơi hôm nay (8/6) mở đầu tuần mới với mức giá dao động trong khoảng từ 90.000 - 96.000 đồng/kg.
Theo đánh giá của Bộ NN&PTNT, chỉ tính 15 doanh nghiệp chăn nuôi heo quy mô lớn và các điểm liên kết nuôi giữ khoảng 35% đàn heo thương phẩm và tốc độ tái đàn heo khu vực này đang rất nhanh, đạt trên 20%. Các doanh nghiệp này nắm giữ khoảng 80% đàn giống nguyên gốc; 35 - 40% đàn giống bố mẹ; 35% đàn heo thương phẩm và 50 - 55% sản lượng thức ăn công nghiệp của cả nước.
Trong khi đó, các nông hộ, trang trại, các HTX đang chiếm tới 65% tổng đàn heo, nhưng bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch tả heo châu Phi và đang rất khó vực dậy do khó khăn về vốn, giá giống heo tăng cao.
Ông Nguyễn Công Trình, Phó Giám đốc Sở NNPTNT tỉnh Bắc Ninh cho biết, chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ đang chiếm 60 - 70% tổng đàn heo trên địa bàn. Nhưng thời gian qua, việc tái đàn ở khu vực này gặp nhiều khó khăn do giá giống đắt mà số lượng cũng khan hiếm.
Được biết, giá heo giống hiện đang dao động từ 3 - 3,5 triệu đồng/kg, rất khó mua vì hầu như các cơ sở có sản xuất heo giống đều giữ lại để nuôi lấy thịt hoặc chỉ bán ra ngoài với số lượng nhỏ giọt.
"Đến tháng 4/2020, tái đàn heo của Bắc Ninh đạt gần 68% so với trước khi có dịch, tổng đàn heo đạt trên 270.000 con" - ông Trình cho biết.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nội. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Daklak, Ninh Thuận. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 94.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tại Bình Phước, Trà Vinh khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Bình Dương, Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-96.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 95.000-97.000 | 2.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 95.000-96.000 | 2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-97.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 95.000-97.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-92.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 95.000-96.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 90.000-92.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 90.000-92.000 | 2.000 |
BR-VT | 94.000-95.000 | 1.000 |
Long An | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | 2.000 |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 93.000-94.000 | 1.000 |
An Giang | 95.000-96.000 | Gi \ữ nguyên |
Kiêng Giang | 93.000-94.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 93.000-94.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp