Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Người nuôi heo khó tái đàn trong thời gian tới

Giá cả hàng hóa

08/06/2020 16:07

Dự báo giá heo hơi ngày (9/6) tăng nhẹ, trong khi đó người chăn nuôi kho tái đàn trpng thời gian tới do khan hiếm nguồn giống.

Giá heo hơi hôm nay (8/6) mở đầu tuần mới với mức giá dao động trong khoảng từ 90.000 - 96.000 đồng/kg.

Theo đánh giá của Bộ NN&PTNT, chỉ tính 15 doanh nghiệp chăn nuôi heo quy mô lớn và các điểm liên kết nuôi giữ khoảng 35% đàn heo thương phẩm và tốc độ tái đàn heo khu vực này đang rất nhanh, đạt trên 20%. Các doanh nghiệp này nắm giữ khoảng 80% đàn giống nguyên gốc; 35 - 40% đàn giống bố mẹ; 35% đàn heo thương phẩm và 50 - 55% sản lượng thức ăn công nghiệp của cả nước.

Trong khi đó, các nông hộ, trang trại, các HTX đang chiếm tới 65% tổng đàn heo, nhưng bị ảnh hưởng nặng nề từ dịch tả heo châu Phi và đang rất khó vực dậy do khó khăn về vốn, giá giống heo tăng cao.

Ông Nguyễn Công Trình, Phó Giám đốc Sở NNPTNT tỉnh Bắc Ninh cho biết, chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ đang chiếm 60 - 70% tổng đàn heo trên địa bàn. Nhưng thời gian qua, việc tái đàn ở khu vực này gặp nhiều khó khăn do giá giống đắt mà số lượng cũng khan hiếm.

Được biết, giá heo giống hiện đang dao động từ 3 - 3,5 triệu đồng/kg, rất khó mua vì hầu như các cơ sở có sản xuất heo giống đều giữ lại để nuôi lấy thịt hoặc chỉ bán ra ngoài với số lượng nhỏ giọt.

"Đến tháng 4/2020, tái đàn heo của Bắc Ninh đạt gần 68% so với trước khi có dịch, tổng đàn heo đạt trên 270.000 con" - ông Trình cho biết.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nội. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Daklak, Ninh Thuận. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 94.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000-95.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tại Bình Phước, Trà Vinh khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Bình Dương, Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-96.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 95.000-97.000 2.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 95.000-96.000 Giữ nguyên 
 Bắc Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Hà Nam 96.000-97.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 96.000-97.000 Giữ nguyên
Nam Định 96.000-97.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 95.000-96.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 96.000-97.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 96.000-97.000 Giữ nguyên
Lào Cai 96.000-97.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 95.000-96.000 2.000
Cao Bằng 85.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 95.000-97.000 2.000
Thái Nguyên 95.000-96.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 94.000-95.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 95.000-97.000 2.000
Lạng Sơn 95.000-96.000 Giữ nguyên
Lai Châu 95.000-96.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 94.000-95.000 Giữ nguyên
Nghệ An 94.000-95.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 94.000-95.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 90.000-91.000 Giữ nguyên
TT-Huế 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 94.000-95.000 1.000
Quảng Ngãi 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bình Định 94.000-95.000 Giữ nguyên
Phú Yên 94.000-95.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 90.000-92.000 2.000
Khánh Hòa 95.000-96.000 1.000
Bình Thuận 94.000-95.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 90.000-92.000 2.000
Đắk Nông 94.000-95.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 94.000-95.000 Giữ nguyên
Gia Lai 95.000-96.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 94.000-95.000 Giữ nguyên
TP.HCM 94.000-95.000 Giữ nguyên
Bình Dương 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bình Phước 90.000-92.000 2.000
BR-VT 94.000-95.000 1.000
Long An 90.000-91.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 93.000-94.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  95.000-96.000 Giữ nguyên
Bến Tre 95.000-96.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 90.000-92.000 2.000
Cần Thơ 94.000-95.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 95.000-96.000 Giữ nguyên
Cà Mau 95.000-96.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 93.000-94.000 1.000
An Giang 95.000-96.000 Gi \ữ nguyên
Kiêng Giang 93.000-94.000 1.000
Sóc Trăng 93.000-94.000 1.000
Đồng Tháp 95.000-96.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 95.000-96.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement