18/12/2020 08:01
Lần đầu tiên trong vòng 2 năm rưỡi qua, chỉ số US Dollar Index xuống dưới mức 90
Tỷ giá ngoại tệ phiên 18/12, đồng USD, euro, bảng Anh đồng loạt giảm, trong khi đồng yen Nhật tăng. Trong khi đó, chỉ số Dollar Index đang ở mức 89,7, lần đầu tiên kể từ tháng 4/2018, chỉ số này nằm dưới mức 90.
Đầu phiên giao dịch ngày 18/12 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,75% xuống 89,680 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,09% xuống 1,2256. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,11% xuống 1,3567. USD so với yen Nhật tăng 0,08% lên 103,19.
Chỉ số Dollar Index, so với đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ, dao động ở mức 89,7, cho thấy phá vỡ dưới ngưỡng 90 lần đầu tiên kể từ tháng 4/2018.
Các cam kết mạnh mẽ về việc mua trái phiếu nhiều hơn của Cục Dự trữ Liên bang vào thứ Tư và các dấu hiệu cho thấy các nhà lập pháp Hoa Kỳ đang đàm phán cuối cùng về khoản cứu trợ tài chính COVID-19 đã đè nặng lên đồng bạc xanh.
Theo đó, Fed cam kết sẽ tiếp tục giữ nguyên lãi suất ở mức thấp kỷ lục 0-0,25% cho đến ít nhất năm 2023. Cụ thể, Fed sẽ tiếp tục tăng nắm giữa trái phiếu Chính phủ Mỹ ít nhất 80 tỷ USD/tháng và tăng chứng khoán đảm bảo bằng khoản thế chấp (MBS) ít nhất 40 tỷ USD/tháng.
Bên cạnh đó, các nhà lập pháp của Mỹ cũng đã đạt được thỏa thuận 1 phần về gói kích thích mới trị giá 900 tỷ USD, trong đó nhiều khả năng sẽ bao gồm khoản trợ cấp 600-700 USD và gia hạn trợ cấp thất nghiệp.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.143 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên trước đó.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.010 đồng (mua vào) và 23.220 đồng (bán ra); tiếp tục giữ nguyên
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.988– 23.218 đồng (mua vào - bán ra); chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 2 đồng so với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 23.015 đồng - 23.215 đồng (mua vào - bán ra), cùng giảm 2 đồng so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.040 đồng (mua vào) - 23.220 đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.020 - 23.200 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.210 |
ACB | 23.020 | 23.040 | 23.200 | 23.200 |
Agribank | 23.035 | 23.050 | 23.210 | |
Bảo Việt | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
BIDV | 23.040 | 23.040 | 23.220 | |
CBBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Đông Á | 23.050 | 23.050 | 23.200 | 23.200 |
Eximbank | 23.020 | 23.040 | 23.200 | |
GPBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
HDBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Hong Leong | 23.040 | 23.060 | 23.200 | |
HSBC | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
Indovina | 23.090 | 23.100 | 23.200 | |
Kiên Long | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
Liên Việt | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
MSB | 23.045 | 23.215 | ||
MB | 23.020 | 23.030 | 23.215 | 23.215 |
Nam Á | 22.980 | 23.030 | 23.220 | |
NCB | 23.030 | 23.050 | 23.210 | 23.220 |
OCB | 23.030 | 23.050 | 23.230 | 23.210 |
OceanBank | 23.030 | 23.050 | 23.210 | |
PGBank | 23.000 | 23.050 | 23.210 | |
PublicBank | 23.005 | 23.035 | 23.225 | 23.225 |
PVcomBank | 23.030 | 23.010 | 23.220 | 23.220 |
Sacombank | 23.024 | 23.064 | 23.236 | 23.206 |
Saigonbank | 23.020 | 23.040 | 23.200 | |
SCB | 23.050 | 23.050 | 23.220 | 23.220 |
SeABank | 23.040 | 23.040 | 23.220 | 23.220 |
SHB | 23.030 | 23.040 | 23.220 | |
Techcombank | 23.015 | 23.035 | 23.215 | |
TPB | 22.990 | 23.035 | 23.218 | |
UOB | 23.030 | 23.030 | 23.230 | |
VIB | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietABank | 23.030 | 23.060 | 23.210 | |
VietBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VietCapitalBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
Vietcombank | 23.010 | 23.040 | 23.220 | |
VietinBank | 22.988 | 23.038 | 23.218 | |
VPBank | 23.020 | 23.040 | 23.220 | |
VRB | 23.030 | 23.040 | 23.220 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp