Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Hoạt động chăn nuôi ở thủ phủ Đồng Nai khôi phục, giá heo hơi tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

10/08/2020 15:29

Dự báo giá heo hơi ngày 11/8 tiếp tục giảm trên diện rộng nhờ hoạt động chăn nuôi heo của tỉnh Đồng Nai dần khôi phục, sau khi dịch tả heo châu Phi được kiểm soát.

Giá heo hơi hôm nay 10/8 ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ trên cả 3 miền, hiện đang được thu mua từ mức 81.000 - 91.000 đồng/kg.

Trong thời gian qua, hoạt động chăn nuôi heo của tỉnh Đồng Nai dần khôi phục sau khi dịch tả heo châu Phi được kiểm soát. 

Việc tái đàn phục hồi mạnh khiến nhu cầu về thức ăn chăn nuôi tăng cao, đẩy hoạt động sản xuất thức ăn gia súc tăng trưởng khá mạnh sau thời điểm chịu ảnh hưởng lớn từ dịch COVID-19. 

Thông tin từ Sở Công Thương cho biết, trong 7 tháng của năm 2020, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu của tỉnh đạt khoảng 556,4 triệu USD, tăng 39,6% so với cùng kì năm ngoái. 

Riêng trong tháng 7, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt khoảng 120,8 triệu USD, tăng 3,6% so với tháng trước.

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của mặt hàng này là: Argentina đạt kim ngạch nhập khẩu khoảng 231 triệu USD; Brazil 139 triệu USD; Thái Lan 48 triệu USD; Đài Loan 35 triệu USD; Mỹ 30,8 triệu USD,… thông tin từ báo Đồng Nai.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục giảm. Tại Thái Bình, giá giảm 2.000 đồng/kg xuống còn 86.000 đồng/kg. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Nam Định. Mức giảm này cũng được dự báo cho thị trường Yên Bái, Lào Cai, còn 89.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo cũng hạ nhiệt, giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại 2 tỉnh Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Với Lâm Đồng, Ninh Thuận giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo theo chiều giảm của cả nước. Tại Đồng Nai, Vũng Tàu, An Giang, giá heo giảm 1.000 đồng, xuống mức 85.000 đồng/kg. Mức giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau, TP.HCM, Bình Dương. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 11/8/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 87.000-88.000 -1.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 86.000-87.000 -2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 -1.000
Hưng Yên 90.000-91.000 -1.000
Nam Định 88.000-89.000 -2.000
Ninh Bình 87.000-88.000 -1.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 88.000-89.000 -2.000
Tuyên Quang 87.000-88.000 -1.000
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-90.000 -1.000
Thái Nguyên 87.000-88.000 -2.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 86.000-87.000 -2.000
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 90.000-91.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 84.000-85.000 -1.000
Hà Tĩnh 86.000-87.000 -1.000
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 83.000-84.000 -1.000
Quảng Nam 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 -2.000
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 -1..000
Khánh Hòa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 84.000-85.000 -1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 -1.000
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 -1.000
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 85.000-86.000 -1.000
TP.HCM 85.000-86.000 -2.000
Bình Dương 85.000-86.000 -2.000
Bình Phước 84.000-85.000 -2.000
BR-VT 85.000-86.000 -1.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  81.000-82.000 -1.000
Bến Tre 86.000-87.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 -1.000
Cần Thơ 82.000-83.000 -1.000
Hậu Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 -2.000
Vĩnh Long 82.000-83.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 -1.000
Kiêng Giang 85.000-86.000 -2.000
Sóc Trăng 86.000-87.000 -1.000
Đồng Tháp 86.000-87.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement