28/03/2021 13:46
Giá xe máy Honda tháng 4/2021: SH Mode vẫn đội giá cao
Tháng 4/2021, giá xe máy Honda không nhiều thay đổi. Tay ga SH Mode 2021 vẫn đội giá cao, từ 73,5 - 81 triệu đồng, Winner X dao động từ 46,6 - 53 triệu đồng.
Bảng giá xe máy tháng 4/2021 của Honda không nhiều thay đổi. Nhiều mẫu tay ga như Vision, Air Blade hay Lead đều giữ giá, tức giảm từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng so với năm 2020.
Các mẫu côn tay và xe số Honda sang thang 4/2021 giữ ổn định, kể cả phiên bản Winner X 2021.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 4/2021 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Winner X 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Winner X 2021 bản thể thao (Màu Đỏ, Bạc, Xanh đậm, Đen Xanh) | 45.990.000 | 46.600.000 |
Winner X 2021 ABS phiên bản Camo (Màu Đỏ Bạc Đen, Xanh Bạc Đen ) | 48.990.000 | 52.000.000 |
Winner X 2021 ABS phiên bản Đen mờ | 49.490.000 | 52.000.000 |
Winner X 2021 ABS phiên bản Đường đua | 49.990.000 | 53.000.000 |
Giá xe Honda MSX125 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
MSX 125 | 49.990.000 | 56.500.000 |
Giá xe Honda Mokey 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Mokey | 84.990.000 | 84.000.000 |
Winner X 2021 là một mẫu xe tay côn đáng sử dụng, kiểu dáng thể thao, giá gần tương đương với các mẫu Exiter của Yamaha hiện nay, nhưng lại sở hữu tính năng chống bó cứng phanh ABS tiện ích.
Winner X 2021 tiếp tục được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, với hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI 150cc 4 kỳ xi lanh đơn, kết hợp cùng hộp số 6 cấp, cam đôi DOHC 4 van làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất tối đa 11,5 kW tại 9.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Honda Monkey ban đầu được biết đến là mẫu xe máy đô thị 50 cc, được giới thiệu vào năm 1961, và được đưa ra thị trường vào năm 1967.
Honda Monkey được trang bị động cơ 125cc, làm mát bằng không khí từ MSX, có thể đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Động cơ này cho công suất 9.6 mã lực tại vòng tua máy 7.000 vòng/phút, và mô-men xoắn 11 Nm ở 5.250 vòng/phút. Tân binh này có trọng lượng 107 kg, bình nhiên liệu 5.6 lít.
MSX 2020 là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ nhắm vào đối tượng khách hàng là những bạn trẻ năng động, cá tính thế nên loạt màu mới này chắc chắn sẽ nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận.
MSX sử dụng động cơ 4 thì, 125cc, làm mát bằng không khí cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM - FI với công suất tối đa đạt 6.9kW tại 7.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi kèm hộp số 4 cấp.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 4/2021 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Honda Vision 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Vision 2021 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 29.900.000 | 36.700.000 |
Vision 2021 bản Cao cấp có Smartkey | 31.790.000 | 38.700.000 |
Vision 2021 bản đặc biệt có Smartkey | 32.990.000 | 40.700.000 |
Vision 2021 bản Cá tính có Smartkey | 34.490.000 | 42.700.000 |
Giá xe Honda Air Blade 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Air Blade 125 2021 bản Tiêu Chuẩn | 41.190.000 | 47.800.000 |
Air Blade 125 2021 bản Đặc biệt | 42.390.000 | 50.200.000 |
Air Blade 150 ABS 2021 bản Tiêu chuẩn | 55.190.000 | 61.300.000 |
Air Blade 150 ABS 2021 bản Đặc biệt | 56.390.000 | 62.900.000 |
Giá xe Honda Lead 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Lead 2021 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) | 38.290.000 | 44.000.000 |
Lead 2021 Smartkey (Màu Xanh, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà, Đỏ, Đen) | 40.290.000 | 48.500.000 |
Lead 2021 Smartkey bản Đen Mờ | 41.490.000 | 49.500.000 |
Honda SH Mode 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
SH Mode 2021 bản thời trang CBS | 53.890.000 | 73.500.000 |
SH Mode 2021 bản thời trang ABS | 57.890.000 | 79.300.000 |
SH Mode 2021 ABS bản Cá tính | 58.990.000 | 81.000.000 |
Giá xe Honda PCX 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
PCX 2021 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ) | 70.490.000 | 76.000.000 |
PCX 2021 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ) | 56.490.000 | 61.500.000 |
PCX Hybrid 150 | 89.990.000 | 94.500.000 |
Giá xe Honda SH 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
SH 125 phanh CBS 2021 | 70.990.000 | 90.400.000 |
SH 125 phanh ABS 2021 | 78.990.000 | 97.300.000 |
SH 150 phanh CBS 2021 | 87.990.000 | 111.700.000 |
SH 150 phanh ABS 2021 | 95.990.000 | 124.900.000 |
SH 300i 2021 phanh ABS (Màu Đỏ, Trắng) | 276.500.000 | 288.500.000 |
SH 300i 2021 phanh ABS (Màu Xám) | 279.000.000 | 290.500.000 |
Lead 2020 mới được nâng tầm với hệ thống đèn LED cao cấp, an toàn hơn cùng khóa thông minh SMART Key, tích hợp chức năng báo động trên phiên bản đen mờ và cao cấp, giúp nâng cao tối đa trải nghiệm lái xe cho người sở hữu.
Trái tim của Lead là khối động cơ xi-lanh đơn phun xăng điện tử, dung tích 125 phân khối tích hợp công nghệ eSP cho công suất tối đa 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Vision 2020 được thiết kế lại cùng với sự thay đổi cấu trúc động cơ nên phù hợp với rất nhiều độ tuổi khác nhau. Có rất nhiều màu sắc để khách hàng lựa chọn, như màu xanh, màu bạc, màu đen, màu đỏ, là những tone màu trẻ trung và năng động, phù hợp cho cả nam lẫn nữ.
Vision sử dụng động cơ 108cc, 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí, công suất tối đa 6,34 kW ở tốc độ 8.000 vòng/phút. Nhờ được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, Honda Vision có mức tiêu hao nhiên liệu 1,6 lít trong điều kiện tiêu chuẩn, theo thử nghiệm của nhà sản xuất.
SH Mode 2021 là mẫu xe đang được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam. Chiếc xe tay ga nằm ở phân khúc dưới SH và trên Honda Lead, được rất nhiều chị em yêu thích.
Động cơ xe SH Mode 2020 là eSP thế hệ mới vận hành tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Động cơ thông minh thế hệ mới, được thiết kế nhỏ gọn, 125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch & tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất.
SH 150i 2020 mới cũng được trang bị kết nối thông minh với smartphone thông qua Bluetooth, và có thêm cổng sạc điện thoại trong cốp đặt dưới yên xe.
Trái tim của SH thế hệ mới đã được nâng cấp cho công suất và lực kéo tốt hơn thế hệ cũ. SH 125 đạt công suất 12,2 mã lực và SH 150 là 16,2 mã lực. Phiên bản có phanh ABS còn có hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC).
Bảng giá xe số Honda tháng 4/2021 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Honda Wave 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Wave Alpha 2021 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen, Cam) | 17.790.000 | 21.500.000 |
Wave RSX 2021 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 25.500.000 |
Wave RSX 2021 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 26.500.000 |
Wave RSX 2021 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 28.500.000 |
Giá xe Honda Blade 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Blade 110 phanh cơ vành nan hoa | 18.800.000 | 22.000.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa | 19.800.000 | 23.000.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành đúc | 21.300.000 | 24.000.000 |
Giá xe Honda Future 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Future 2021 bản vành nan hoa | 30.190.000 | 34.500.000 |
Future Fi bản vành đúc | 31.190.000 | 36.000.000 |
Giá xe Honda Super Cub C125 2021 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Super Cub C125 Fi | 84.990.000 | 89.000.000 |
Wave Alpha 110 được trang bị động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi-lanh, dung tích 109,1cc, cho công suất cực đại 8,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 8,44 Nm tại 6.000 vòng/phút cùng hộp số tròn 4 cấp.
Future 125 có thiết kế tối ưu và có hình dáng khá giống với những chiếc xe tay ga của hãng. Ngoài ra, thiết kế mới này còn giúp tăng dung tích, cải tiến hiệu suất và cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.
Động cơ xy-lanh đơn 125cc trang bị trên Future 125 có công suất và mô-men xoắn tăng lên 1% so với hệ trước. Công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mo-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp