01/10/2020 17:32
Giá xe máy Honda tháng 10/2020: Tay ga giảm giá
Bước sang tháng 10/2020, giá xe máy Honda có giá giảm mạnh trên toàn quốc. Đặc biệt các dòng tay ga như SH, Lead và Air Blade được điều chỉnh giảm.
Winner X 2019 là một mẫu xe tay côn đáng sử dụng, kiểu dáng thể thao, giá gần tương đương với các mẫu Exiter của Yamaha hiện nay nhưng lại sở hữu tính năng chống bó cứng phanh ABS tiện ích.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2020 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Winner X 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Winner X 2020 bản thể thao (Màu Đỏ, Bạc, Xanh đậm, Đen Xanh) | 45.990.000 | 44.000.000 |
Giá xe Winner X 2020 ABS phiên bản Camo (Màu Đỏ Bạc Đen, Xanh Bạc Đen ) | 48.990.000 | 45.000.000 |
Giá xe Winner X 2020 ABS phiên bản Đen mờ | 49.490.000 | 45.000.000 |
Giá xe Winner X 2020 ABS phiên bản Đường đua | 49.990.000 | 45.000.000 |
Giá xe Honda MSX125 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe MSX 125 | 49.990.000 | 56.500.000 |
Giá xe Honda Mokey 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Mokey | 84.990.000 | 84.000.000 |
Winner X 2020 là một mẫu xe tay côn đáng sử dụng, kiểu dáng thể thao, giá gần tương đương với các mẫu Exiter của Yamaha hiện nay nhưng lại sở hữu tính năng chống bó cứng phanh ABS tiện ích.
Winner X 2019 đang có mức giá thấp hơn giá đề xuất của hãng. |
Winner X cũng được trang bị động cơ DOHC 149,1 phân khối với hộp số 6 cấp làm mát bằng dung dịch kèm theo đó là phun xăng điện tử PGM-Fi. Với động cơ này, chiếc xe có thể sản sinh công suất tối đa 15,4 mã lực tại 9000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Honda Monkey ban đầu được biết đến là một mẫu xe máy đô thị 50 cc được giới thiệu vào năm 1961 và được đưa ra thị trường vào năm 1967.
Honda Monkey. |
Honda Monkey được trang bị động cơ 125cc, làm mát bằng không khí từ MSX có thể đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Động cơ này cho công suất 9.6 mã lực tại vòng tua máy 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn 11 Nm ở 5.250 vòng/phút. Tân binh này có trọng lượng 107 kg, bình nhiên liệu 5.6 lít.
MSX 2020 là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ nhắm vào đối tượng khách hàng là những bạn trẻ năng động, cá tính thế nên loạt màu mới này chắc chắn sẽ nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận.
Honda MSX 125. |
MSX sử dụng động cơ 4 thì, 125cc, làm mát bằng không khí cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM - FI với công suất tối đa đạt 6.9kW tại 7.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi kèm hộp số 4 cấp.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/2020 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Honda Vision 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Vision 2020 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 29.900.000 | 34.700.000 |
Giá xe Vision 2020 bản Cao cấp có Smartkey (Màu Đỏ, Vàng, Trắng, Xanh) | 30.790.000 | 35.700.000 |
Giá xe Vision 2020 bản đặc biệt có Smartkey (Màu Đen xám, Trắng Đen) | 31.990.000 | 36.700.000 |
Giá xe Honda Air Blade 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Air Blade 125 2020 bản Tiêu Chuẩn | 41.190.000 | 46.000.000 |
Giá xe Air Blade 125 2020 bản Đặc biệt | 42.390.000 | 49.500.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS 2020 bản Tiêu chuẩn | 55.190.000 | 60.500.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS 2020 bản Đặc biệt | 56.390.000 | 62.500.000 |
Giá xe Honda Lead 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Lead 2020 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) | 38.290.000 | 42.500.000 |
Giá xe Lead 2020 Smartkey (Màu Xanh, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà, Đỏ, Đen) | 40.290.000 | 45.000.000 |
Giá xe Lead 2020 Smartkey bản Đen Mờ | 41.490.000 | 46.200.000 |
Giá xe Honda SH Mode 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH Mode 2020 bản thời trang CBS | 53.890.000 | 66.500.000 |
Giá xe SH Mode 2020 bản thời trang ABS | 57.890.000 | 74.500.000 |
Giá xe SH Mode 2020 ABS bản Cá tính | 58.990.000 | 76.000.000 |
Giá xe Honda PCX 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe PCX 2020 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ) | 70.490.000 | 76.000.000 |
Giá xe PCX 2020 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ) | 56.490.000 | 61.500.000 |
Giá xe PCX Hybrid 150 | 89.990.000 | 94.500.000 |
Giá xe Honda SH 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe SH 125 phanh CBS 2020 | 70.990.000 | 85.000.000 |
Giá xe SH 125 phanh ABS 2020 | 78.990.000 | 95.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh CBS 2020 | 87.990.000 | 102.000.000 |
Giá xe SH 150 phanh ABS 2020 | 95.990.000 | 117.000.000 |
Giá xe SH 300i 2020 phanh ABS (Màu Đỏ, Trắng) | 276.500.000 | 288.500.000 |
Giá xe SH 300i 2020 phanh ABS (Màu Xám) | 279.000.000 | 290.500.000 |
Lead 2020 mới được nâng tầm với hệ thống đèn LED cao cấp, an toàn hơn cùng khóa thông minh SMART Key tích hợp chức năng báo động trên Phiên bản đen mờ và Cao cấp giúp nâng cao tối đa trải nghiệm lái xe cho người sở hữu.
Lead phiên bản đen mờ. |
Trái tim của Lead là khối động cơ xi-lanh đơn phun xăng điện tử, dung tích 125 phân khối tích hợp công nghệ eSP cho công suất tối đa 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Vision 2020 được thiết kế lại cùng với sự thay đổi cấu trúc động cơ nên phù hợp với rất nhiều độ tuổi khác nhau. Có rất nhiều màu sắc để khách hàng lựa chọn như màu xanh, màu bạc, màu đen, màu đỏ là những tone màu trẻ trung và năng động, phù hợp cho cả nam lẫn nữ.
Vision phiên bản đen mờ. |
Vision sử dụng động cơ 108cc, 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí, công suất tối đa 6,34 kW ở tốc độ 8.000 vòng/phút. Nhờ được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, Honda Vision có mức tiêu hao nhiên liệu 1,6 lít trong điều kiện tiêu chuẩn theo thử nghiệm của nhà sản xuất.
SH Mode 2020 là mẫu xe đang được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam. Chiếc xe tay ga nằm ở phân khúc dưới SH và trên Honda Lead thật sự được rất nhiều chị em yêu thích.
Honda SH mode. |
Động cơ xe SH Mode 2020 là eSP thế hệ mới vận hành tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Động cơ thông minh thế hệ mới, được thiết kế nhỏ gọn, 125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch & tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất.
SH 150i 2020 mới cũng được trang bị kết nối thông minh với smartphone thông qua Bluetooth, và có thêm cổng sạc điện thoại trong cốp đặt dưới yên xe.
Honda SH 150i. |
Trái tim của SH thế hệ mới đã được nâng cấp cho công suất và lực kéo tốt hơn thế hệ cũ, SH 125 đạt công suất 12,2 mã lực và SH 150 là 16,2 mã lực. Phiên bản có phanh ABS còn có hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC).
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2020 (Đơn vị: Đồng) | ||
Giá xe Honda Wave 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Wave Alpha 2020 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen, Cam) | 17.790.000 | 21.500.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 25.500.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 26.500.000 |
Giá xe Wave RSX 2020 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 28.500.000 |
Giá xe Honda Blade 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Blade 110 phanh cơ vành nan hoa | 18.800.000 | 22.000.000 |
Giá xe Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa | 19.800.000 | 23.000.000 |
Giá xe Blade 110 phanh đĩa vành đúc | 21.300.000 | 24.000.000 |
Giá xe Honda Future 2020 | Giá đề xuất | Giá đại lý bao giấy |
Giá xe Future 2020 bản vành nan hoa | 30.190.000 | 34.500.000 |
Giá xe Future Fi bản vành đúc | 31.190.000 | 36.000.000 |
Honda Wave Alpha 110 phiên bản đen nhám đặc biệt. |
Wave Alpha 110 được trang bị động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi-lanh, dung tích 109,1 cc, cho công suất cực đại 8,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 8,44 Nm tại 6.000 vòng/phút cùng hộp số tròn 4 cấp.
Future 125 có thiết kế tối ưu và có hình dáng khá giống với những chiếc xe tay ga của hãng. Ngoài ra, thiết kế mới này còn giúp tăng dung tích, cải tiến hiệu suất và cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.
Honda Future 125 Fi. |
Động cơ xy-lanh đơn 125cc trang bị trên Future 125 có công suất và mômen xoắn tăng lên 1% so với hệ trước. Công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút.
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp