26/02/2020 07:50
Giá USD tiếp tục giảm nhẹ
USD tiếp tục giảm nhẹ sau chuỗi ngày tăng mạnh liên tiếp, dịch COVID-19 tiếp tục lan rộng ngoài Trung Quốc.
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức mức 98,977.Theo đó, 1 Euro đổi 1,087 USD; 1 USD đổi 110,1 Yen; và 1,301 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đồng Euro đã tăng so với USD ở mức 1.0863, trong khi tỷ giá USD/yên đang giao dịch ở mức 110,52 mỗi Yen.
Sự gia tăng nhanh chóng số lượng các trường hợp nhiễm COVID-19 đã làm tăng xác suất cho việc giảm lãi suất của FED. Bùng lên ngay sau chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, dịch COVID-19 chủng mới có thể gây những tác động nghiêm trọng lên nền kinh tế toàn cầu.
![]() |
Tại thị trường trong nước, tỷ giá ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.245 VND/USD.
Giá USD tự do ở mức: 23.260 - 23.280 đồng (mua – bán), tăng 10 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Tại Vietcombank, tỷ giá niêm yết ở mức: 23.155 đồng - 23.325 đồng (mua - bán), giảm 25 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.185 - 23.325 đồng (mua - bán), giảm 5 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
Tại Vietinbank, tỷ giá niêm yết ở mức 23.175 đồng – 23.325 đồng (mua - bán), giảm 19 đồng ở cả hai chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Techcombank, giá 1 USD đổi sang VND niêm yết theo tỷ giá 23.167 đồng - 23.327 đồng (mua – bán), giảm 25 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước đó.
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.170 - 23.300 đồng/ USD, giảm 30 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Bảng so sánh tỷ giá USD(Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua | Mua CK | Bán | Bán CK |
ACB | 23.180,00 | 23.200,00 | 23.310,00 | |
Agribank | 23.220,00 | 23.230,00 | 23.330,00 | |
BIDV | 23.185,00 | 23.185,00 | 23.325,00 | |
Đông Á | 23.210,00 | 23.210,00 | 23.300,00 | 23.300,00 |
Eximbank | 23.170,00 | 23.190,00 | 23.300,00 | |
HSBC | 23.225,00 | 23.225,00 | 23.335,00 | 23.335,00 |
Kiên Long | 23.170,00 | 23.190,00 | 23.300,00 | |
MSB | 23.220,00 | 23.330,00 | ||
MBBank | 23.160,00 | 23.170,00 | 23.320,00 | |
Sacombank | 23.154,00 | 23.194,00 | 23.316,00 | 23.306,00 |
SCB | 22.595,00 | 23.220,00 | 23.310,00 | 23.310,00 |
SHB | 23.180,00 | 23.210,00 | 23.320,00 | |
Techcombank | 23.167,00 | 23.187,00 | 23.327,00 | |
TPBank | 23.136,00 | 23.180,00 | 23.333,00 | |
Vietcombank | 23.155,00 | 23.185,00 | 23.325,00 | |
VietinBank | 23.175,00 | 23.185,00 | 23.325,00 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp