17/04/2021 08:30
Giá USD tiếp tục dò đáy
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục giao dịch ở gần mức đáy do lợi suất trái phiếu của Mỹ giảm khi FED nhấn mạnh lãi suất có thể tiếp tục giữ ở mức thấp.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 91,53 điểm, giảm 0,16%.
Tỷ giá USD đã phục hồi nhưng vẫn giao dịch gần mức đáy của 3 tuần trở lại đây và lợi suất trái phiếu của Mỹ đã giảm khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) nhấn mạnh rằng lãi suất có thể tiếp tục giữ ở mức thấp.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng là 1,528%, cách xa mức 1,776% đạt được vào tháng 3, bất chấp doanh số bán lẻ cao hơn dự kiến.
Nhiều chiến lược gia tiền tệ nhận định đồng bạc xanh cùng với trái phiếu chính phủ Mỹ đã mất đi sức mạnh khi FED duy trì lập trường ôn hòa.
FED đã nhiều lần cam kết giữ lãi suất ở mức thấp, điều này giúp ổn định thị trường trái phiếu tại nền kinh tế lớn nhất thế giới. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống 1,636%, thấp hơn nhiều so với mức đỉnh 14 tháng là 1,776% đạt được vào cuối tháng 3.
Mặc dù nhiều nhà đầu tư vẫn lo ngại rằng FED có thể thay đổi quan điểm vào cuối năm 2021 nếu chỉ số lạm phát tăng mạnh hơn so với dự kiến nhưng đến nay ngân hàng trung ương Mỹ vẫn chưa có động thái hay kế hoạch điều chỉnh chính sách.
Bên cạnh đó, tâm lý đầu tư vào các tài sản rủi ro như cổ phiếu được cải thiện cũng làm giảm nhu cầu đối với đồng USD.
Colin Asher, Nhà kinh tế cấp cao tại Mizuho, dự đoán lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ sẽ không biến động nhiều và đồng bạc xanh sẽ tiếp tục suy yếu trong phần lớn thời gian tới.
Chủ tịch Fed San Francisco Mary Daly nhận định nền kinh tế Mỹ còn cách xa các mục tiêu của ngân hàng trung ương, bao gồm lạm phát 2% và gia tăng tuyển dụng lao động. Đây là các mục tiêu mà Fed đã đặt ra để bắt đầu xem xét giảm hỗ trợ cho nền kinh tế.
Trong sự kiện tổ chức tại Economic Club of Washington, Chủ tịch FED Jerome Powell cũng tuyên bố sẽ giảm lượng mua trái phiếu hàng tháng trước khi cam kết tăng lãi suất. Nhiều nhà đầu tư cũng đã coi kịch bản này là điều hiển nhiên.
Hiện tại, các nhà giao dịch đang chờ đợi báo cáo doanh số bán lẻ của tháng 3 để có cái nhìn rõ ràng hơn về tình trạng của nền kinh tế Mỹ.
Tại thị trường trong nước, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.196 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.125 đồng và bán ra ở mức 23.842 đồng.
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22.980 đồng (mua) và 23.160 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.980 đồng/USD và 23.160 đồng/USD. Vietinbank: 22.967 đồng/USD và 23.167 đồng/USD. ACB: 22.990 đồng/USD và 23.150 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 17/4/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.970 | 23.990 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Bảo Việt | 22.960 | 22.960 | 23.160 | |
BIDV | 22.970 | 22.970 | 23.170 | |
CBBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
Đông Á | 22.990 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Eximbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
GPBank | 22.970 | 23.990 | 23.150 | |
HDBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Hong Leong | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
HSBC | 22.985 | 22.985 | 23.165 | 23.165 |
Indovina | 22.995 | 23.005 | 23.155 | |
Kiên Long | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
Liên Việt | 22.988 | 23.990 | 23.160 | |
MSB | 22.985 | 23.155 | ||
MB | 22.960 | 22.970 | 23.170 | 23.170 |
Nam Á | 22.930 | 22.980 | 22.160 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.180 |
OCB | 22.968 | 22.988 | 23.500 | 23.152 |
OceanBank | 22.970 | 22.990 | 23.150 | |
PGBank | 22.940 | 22.990 | 23.150 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 22.980 | 22.950 | 22.160 | 22.160 |
Sacombank | 22.970 | 22.990 | 23.182 | 23.152 |
Saigonbank | 22.970 | 22.990 | 23.160 | |
SCB | 23.000 | 23.000 | 23.400 | 23.150 |
SeABank | 22.980 | 22.980 | 23.260 | 23.160 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.160 | |
Techcombank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
TPB | 22.925 | 22.975 | 23.158 | |
UOB | 22.890 | 22.950 | 23.190 | |
VIB | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VietABank | 22.960 | 22.990 | 23.140 | |
VietBank | 22.980 | 23.000 | 23.170 | |
VietCapitalBank | 22.960 | 23.980 | 23.160 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.960 | 22.970 | 23.170 | |
VPBank | 22.960 | 22.980 | 23.160 | |
VRB | 22.960 | 22.970 | 23.160 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp