31/03/2021 08:38
Giá USD tăng mạnh mẽ
Tỷ giá USD hôm nay 31/3 tiếp tục tăng mạnh giữa bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng lên mức cao nhất trong 14 tháng, và kỳ vọng về sự phục hồi kinh tế Mỹ sau đại dịch.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,25 điểm.
Tỷ giá Euro so với USD tăng 0,06% lên 1,721. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,04% lên 1,3744. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,05% xuống 110,31.
Theo Reuters, tỷ giá USD có xu hướng tăng so với các đồng tiền chủ chốt và đã leo lên mức cao nhất trong một năm so với đồng yen Nhật khi công tác tiêm chủng vaccine COVID-19 và gói kích thích kinh tế khổng lồ của Mỹ đã hỗ trợ kỳ vọng về sự phục hồi mạnh mẽ của quốc gia này sau đại dịch.
Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm tại Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong 14 tháng ở mức 1,776%.
Erik Nelson, chiến lược gia vĩ mô của Wells Fargo tại New York, nhận định triển vọng lạc quan của nền kinh tế Mỹ là động lực lớn nhất đằng sau việc USD Index tăng từ 89 lên 93 điểm trong suốt thời gian qua.
Ngoài ra, dữ liệu kinh tế mới nhất của Mỹ cũng đã hỗ trợ thêm cho kì vọng tích cực về nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Cụ thể, các báo cáo cho thấy niềm tin của người tiêu dùng Mỹ trong tháng 3 đã tăng lên mức cao nhất kể từ khi bắt đầu đại dịch COVID-19, trong khi giá nhà ở tăng mạnh so với cùng kì năm trước vào tháng 1.
Đồng bạc xanh cũng nhận được một số hỗ trợ khi các nhà đầu tư lo ngại trước những thất thoát từ sự sụp đổ của quĩ đầu tư Archegos Capital.
Cuối tuần này, các nhà đầu tư sẽ dồn sự tập trung vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp hàng tháng của Mỹ.
Các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho đến nay vẫn cho rằng thị trường lao động đang trì trệ trong bối cảnh lãi suất tiếp tục duy trì ở mức thấp trong thời gian tới.
Jane Foley, Chiến lược gia tiền tệ của Rabobank, dự đoán đồng bạc xanh có thể sẽ tiếp tục tìm thấy động lực mạnh mẽ trong báo cáo bảng lương sắp được công bố.
Tuy nhiên, bà Foley cũng cho rằng thị trường có nguy cơ rủi ro lạm phát lớn, vì vậy đồng USD có khả năng giảm giá trong những tháng tới.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 30/3, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.980 đồng/USD và 23.160 đồng/USD.
Cụ thể, Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.980 đồng/USD và 23.160 đồng/USD. Vietinbank: 22.975 đồng/USD và 23.175 đồng/USD. ACB: 23.000 đồng/USD và 23.160 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 31/3/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.980 | 23.000 | 23.150 | 23.150 |
ACB | 22.970 | 22.990 | 23.150 | 23.150 |
Agribank | 23.000 | 23.010 | 23.170 | |
Bảo Việt | 22.980 | 22.980 | 23.170 | |
BIDV | 22.970 | 22.970 | 23.170 | |
CBBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
Đông Á | 23.000 | 23.000 | 23.160 | 23.160 |
Eximbank | 22.980 | 23.000 | 23.160 | |
GPBank | 22.980 | 23.000 | 23.160 | |
HDBank | 22.980 | 23.000 | 23.170 | |
Hong Leong | 22.990 | 23.010 | 23.190 | |
HSBC | 23.000 | 23.000 | 23.180 | 23.180 |
Indovina | 23.005 | 23.015 | 23.165 | |
Kiên Long | 22.980 | 23.000 | 23.170 | |
Liên Việt | 23.013 | 23.015 | 23.170 | |
MSB | 22.995 | 23.170 | ||
MB | 22.965 | 22.975 | 23.175 | 23.175 |
Nam Á | 22.940 | 22.990 | 22.170 | |
NCB | 22.970 | 22.990 | 23.160 | 23.180 |
OCB | 22.972 | 22.992 | 23.196 | 23.156 |
OceanBank | 23.013 | 23.015 | 23.170 | |
PGBank | 22.950 | 23.000 | 23.170 | |
PublicBank | 22.945 | 22.975 | 23.165 | 23.165 |
PVcomBank | 23.010 | 22.960 | 23.190 | 23.190 |
Sacombank | 22.970 | 23.010 | 23.182 | 23.152 |
Saigonbank | 22.980 | 23.000 | 23.160 | |
SCB | 23.010 | 23.010 | 23.400 | 23.170 |
SeABank | 22.990 | 22.990 | 23.170 | 23.170 |
SHB | 22.990 | 23.000 | 23.165 | |
Techcombank | 22.966 | 22.986 | 23.166 | |
TPB | 22.936 | 22.966 | 23.158 | |
UOB | 22.910 | 22.960 | 23.200 | |
VIB | 22.970 | 22.990 | 23.180 | |
VietABank | 22.980 | 23.010 | 23.160 | |
VietBank | 22.990 | 23.010 | 23.180 | |
VietCapitalBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
Vietcombank | 22.950 | 22.980 | 23.160 | |
VietinBank | 22.920 | 22.970 | 23.170 | |
VPBank | 22.970 | 22.990 | 23.170 | |
VRB | 22.980 | 22.990 | 23.175 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp