22/03/2021 06:57
Giá thực phẩm đầu tuần: Trứng gà, vịt rớt giá thảm
Thị trường thực phẩm đầu tuần ghi nhận các mặt hàng trứng gia cầm đang giảm giá mạnh.
Theo ghi nhận giá trứng vịt loại 1 dao động khoảng 30.000 đồng/chục, trứng gà loại 1 chỉ 20.000 đồng/chục.
Ggiá trứng tại trang trại bán ra hiện chỉ khoảng 1.100 đồng/quả, bán lẻ tại các chợ là 2.000 đồng/quả.
Trứng vịt trang trại bán xô cho các tiểu thương cũng chỉ 15.000 đồng/chục, bán lẻ là 30.000 đồng/chục, giảm khoảng 5.000-7.000 đồng/chục so với thời điểm trước Tết Nguyên đán.
Trên chợ mạng, nhiều tiểu thương còn bán phá giá trứng gà xuống 16.000-17.000 đồng/chục để giải cứu cho các trang trại gà. Thậm chí khi mua 100 quả có thể giá còn được giảm chỉ 150.000 đồng.
Qua khảo sát tại một số chợ truyền thống trên địa bàn TP.HCM, giá trứng ở mức khá thấp.
Cụ thể giá trứng ghi nhận tại chợ Tân Thành, quận Tân Phú, TP.HCM trứng vịt loại nhỏ dao động từ 1.900 – 2.100 đồng/quả, loại to là 2.200 – 2.300 đồng/quả, trứng vịt lộn 3.000 đồng/quả; trứng gà công nghiệp 2.000 đồng/quả, trứng gà ta 2.300 - 2.500 đồng/quả.
Tại các siêu thị cũng ghi nhận tình trạng giá trứng gia cầm giảm mạnh. Tại VinMart, trứng gà so đặc biệt Freskan giá 22.500 đồng/chục, trứng gà công nghiệp Trang trại 729 Ba Vì 20.500 đồng/chục, trứng gà Omega 3 Dabaco sản xuất theo công nghệ Big Dutchman CHLB Đức giá bán 36.000 đồng/chục.
Hiện giá bán mặt hàng trứng gia cầm đã giảm 50% so với cùng kỳ năm 2020. Việc giá trứng gia cầm giảm và khó tiêu thụ là do ảnh hưởng của dịch COVID-19. Bên cạnh đó, sản xuất của trứng cao hơn 10 - 20% so với cùng kỳ năm trước, trong khi đầu ra không ổn định đã trực tiếp làm biến động đến giá trứng gia cầm.
Bảng giá thực phẩm ngày 22/3
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
15.000 |
Nếp sáp |
Kg |
20.000 |
Heo hơi (loại 1) |
Kg |
90.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
130.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
220.000 |
Thịt vai |
Kg |
170.000 |
Thịt nách |
Kg |
150.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
160.000 |
Sườn già |
Kg |
170.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
320.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
65.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
160.000 |
Trứng vịt loại 1 |
Chục |
30.000 |
Trứng gà loại 1 |
Chục |
20.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
40.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
24.000 |
Cải xanh |
Kg |
25.000 |
Bí xanh |
Kg |
20.000 |
Cà chua |
Kg |
20.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khổ qua |
Kg |
20.000 |
Dưa leo |
Kg |
18.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
20.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
30.000 |
Quýt tiều loại 1 |
Kg |
40.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
40.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
30.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
150.000 |
Nhãn thường |
Kg |
55.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
60.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Cá basa |
Kg |
45.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp