22/08/2019 12:07
Giá thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 22/8/2019: Giá ngô tăng nhẹ
Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều. Trong đó lúa mì tăng 0,2% và ngô tăng 0,3% song đậu tương thay đổi nhẹ.
Theo VITIC, giá ngô tại Mỹ ngày 22/8/2019 tăng, hồi phục từ mức thấp nhất 3 tháng trong phiên trước đó, do nhu cầu đối với nguồn cung Bắc Mỹ tăng mạnh.
Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,3% lên 3,71-1/2 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giá ngô tăng 0,4% sau khi giảm xuống mức thấp nhất 3 tháng (3,66-1/4 USD/bushel).
Giá thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 22/8/2019: Giá ngô tăng nhẹ. |
Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 8,73-1/4 USD/bushel, sau khi đóng cửa phiên trước đó tăng 0,5%. Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 4,69 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 0,3%.
Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết các nhà xuất khẩu tư nhân đã bán 328.000 tấn ngô Mỹ sang Mexico giao hàng trong năm marketing 2019/20 bắt đầu từ ngày 1/9.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ cho biết, sản lượng ethanol sản xuất từ ngô Mỹ giảm xuống 1,023 triệu thùng/ngày trong tuần đến ngày 16/8/2019, thấp nhất kể từ tháng 4/2019, trong khi dự trữ giảm xuống 23,37 triệu thùng.
Đồng USD tăng trong ngày thứ năm (22/8/2019) sau biên bản từ cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, làm giảm kỳ vọng ngân hàng trung ương sẽ thực hiện 1 loạt đợt cắt giảm lãi suất sâu.
Giá dầu duy trì vững trong ngày thứ tư (21/8/2019) sau số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy rằng dự trữ dầu thô giảm song dự trữ sản phẩm tinh chế tăng, trong khi lo ngại về nền kinh tế toàn cầu kéo dài gây áp lực lên thị trường.
Các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall tăng trong ngày thứ tư (21/8/2019) do lạc quan về thu nhập từ các nhà bán lẻ chỉ ra rằng nhu cầu tiêu dùng của Mỹ tăng mạnh, và duy trì đà tăng sau biên bản từ cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vào tháng trước cho thấy rằng, các nhà hoạch định chính sách tranh luận việc cắt giảm lãi suất mạnh hơn.
Giá một số mặt hàng ngày 22/8/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
Lúa mì CBOT | UScent/bushel | 469 | 0,21 | |
Ngô CBOT | UScent/bushel | 371,5 | 1,25 | 0,34 |
Đậu tương CBOT | UScent/bushel | 873,25 | 0,25 | 0,03 |
Gạo CBOT | USD/100 cwt | 11,22 | ||
Dầu thô WTI | USD/thùng | 56,02 | 0,34 | 0,61 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp