12/03/2022 04:44
Giá thức ăn chăn nuôi tăng cao do tình hình Ukraina
Trong lúc giá heo hơi có xu hướng giảm thì giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao do ảnh hưởng từ cuộc chiến Nga – Ukraina, hai quốc gia có nguồn cung nguyên liệu chăn nuôi lớn.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo nhiều chủ trại chăn nuôi lớn, giá thức ăn chăn nuôi đã được các doanh nghiệp thông báo điều chỉnh tăng thêm từ 3.000 – 10.000 đồng/bao (25kg) và đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại. Trong khi giá heo hơi có xu hướng giảm.
Tuy nhiên, hầu hết các nhận định đều cho rằng, đà giảm giá heo hơi sẽ không duy trì được lâu, giá heo có thể sớm tăng lại bởi nguồn cung thịt heo trên toàn cầu đang gián đoạn bởi cuộc chiến Nga – Ukraina. Một số nước như Trung Quốc đã đẩy mạnh dự trữ thịt, động thái có thể khiến giá thịt toàn cầu tăng.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg, mức giá trên 55.000 đồng/kg không có nhiều.
Tại các tỉnh Trung du như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái giá heo hơi phổ biến từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi tại Hòa Bình 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 50.000 - 55.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 55.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi giảm nhẹ từ sau Tết Nguyên đán đến nay chưa có dấu hiệu tăng trở lại. Hiện các địa phương trong vùng giá heo chỉ quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) cũng giữ ở mức thấp, chỉ khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm, hiện ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg sau khi công ty CP miền Nam tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.
Tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM giá heo hơi trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Tân Xuân (Hóc Môn) sáng ngày 11/3/2022 là 4.430 con (heo mảnh), giảm mạnh so với một ngày trước đó. Giá thịt heo bán sỉ tại chợ tăng nhẹ, mức giao dịch phổ biến 58.000 - 69.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 12/3/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
|
1 |
Hà Nội |
53.000-56.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
53.000-56.000 |
|
3 |
Thái Bình |
53.000-57.000 |
|
4 |
Hải Dương |
53.000-56.000 |
|
5 |
Hà Nam |
53.000-55.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
52.000-54.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
53.000-57.000 |
|
8 |
Nam Định |
53.000-56.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
53.000-57.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
50.000-56.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
50.000-56.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-55.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
50.000-56.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-55.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
50.000-54.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
50.000-54.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-55.000 |
|
18 |
Lai Châu |
53.000-56.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-55.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
52.000-55.000 |
|
21 |
Nghệ An |
52.000-55.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-54.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-53.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-53.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-53.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
50.000-53.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-53.000 |
|
28 |
Phú Yên |
50.000-53.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
52.000-53.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
51.000-53.000 |
|
31 |
Bình Định |
50.000-53.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-54.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
50.000-53.000 |
|
39 |
TP.HCM |
50.000-53.000 |
|
40 |
Bình Dương |
50.000-53.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
50.000-53.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
50.000-53.000 |
|
44 |
Bến Tre |
50.000-53.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
50.000-53.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
50.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
50.000-53.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-53.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
50.000-53.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
50.000-53.000 |
|
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-53.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp