Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá thức ăn chăn nuôi tăng cao do tình hình Ukraina

Giá cả hàng hóa

12/03/2022 04:44

Trong lúc giá heo hơi có xu hướng giảm thì giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao do ảnh hưởng từ cuộc chiến Nga – Ukraina, hai quốc gia có nguồn cung nguyên liệu chăn nuôi lớn.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo nhiều chủ trại chăn nuôi lớn, giá thức ăn chăn nuôi đã được các doanh nghiệp thông báo điều chỉnh tăng thêm từ 3.000 – 10.000 đồng/bao (25kg) và đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại. Trong khi giá heo hơi có xu hướng giảm.

Tuy nhiên, hầu hết các nhận định đều cho rằng, đà giảm giá heo hơi sẽ không duy trì được lâu, giá heo có thể sớm tăng lại bởi nguồn cung thịt heo trên toàn cầu đang gián đoạn bởi cuộc chiến Nga – Ukraina. Một số nước như Trung Quốc đã đẩy mạnh dự trữ thịt, động thái có thể khiến giá thịt toàn cầu tăng.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg, mức giá trên 55.000 đồng/kg không có nhiều.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi hôm nay duy trì trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Trung du như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái giá heo hơi phổ biến từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi tại Hòa Bình 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 50.000 - 55.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 55.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi giảm nhẹ từ sau Tết Nguyên đán đến nay chưa có dấu hiệu tăng trở lại. Hiện các địa phương trong vùng giá heo chỉ quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) cũng giữ ở mức thấp, chỉ khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm, hiện ở mức 51.000 – 53.000 đồng/kg sau khi công ty CP miền Nam tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.

Tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM giá heo hơi trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Tân Xuân (Hóc Môn) sáng ngày 11/3/2022 là 4.430 con (heo mảnh), giảm mạnh so với một ngày trước đó. Giá thịt heo bán sỉ tại chợ tăng nhẹ, mức giao dịch phổ biến 58.000 - 69.000₫/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 12/3/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
1
Hà Nội
53.000-56.000
2
Hưng Yên
53.000-56.000
3
Thái Bình
53.000-57.000
4
Hải Dương
53.000-56.000
5
Hà Nam
53.000-55.000
6
Hòa Bình
52.000-54.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
8
Nam Định
53.000-56.000
9
Ninh Bình
53.000-57.000
10
Phú Thọ
50.000-56.000
11
Thái Nguyên
50.000-56.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-55.000
13
Bắc Giang
50.000-56.000
14
Tuyên Quang
49.000-55.000
15
Lạng Sơn
50.000-54.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
49.000-55.000
18
Lai Châu
53.000-56.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
52.000-55.000
21
Nghệ An
52.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-54.000
23
Quảng Bình
50.000-53.000
24
Quảng Trị
50.000-53.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-53.000
26
Quảng Nam
50.000-53.000
27
Quảng Ngãi
51.000-53.000
28
Phú Yên
50.000-53.000
29
Khánh Hòa
52.000-53.000
30
Bình Thuận
51.000-53.000
31
Bình Định
50.000-53.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-54.000
38
Đồng Nai
50.000-53.000
39
TP.HCM
50.000-53.000
40
Bình Dương
50.000-53.000
41
Bình Phước
50.000-52.000
42
Long An
50.000-53.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
44
Bến Tre
50.000-53.000
45
Trà Vinh
50.000-53.000
46
Bạc Liêu
50.000-53.000
47
Sóc Trăng
50.000-53.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
48
An Giang
50.000-53.000
49
Cần Thơ
50.000-53.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement