04/06/2020 07:50
Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước ổn định trở lại
Giá lúa gạo hôm nay 4/6 ổn định trong nước, Việt Nam có cơ hội lớn để vượt qua Thái Lan về xuất khẩu gạo toàn cầu ngay trong năm nay.
Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay (4/6) tăng nhẹ từ 50 - 100 đồng/kg ở các chủng loại. Sức mua từ các kho nhà vẫn mạnh, nhu cầu hai chủng loại TP - NL IR 504 đang ổn định.
Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.300 - 8.350 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.000 đồng/kg, tăng từ 50 đồng/kg so với giá hôm 3/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.700 đồng/kg, tăng từ 100 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.050 - 5.100 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 4/6/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.300 - 8.350 | 8.300 - 8.350 | 0 đồng |
TP IR 504 | 9.950 - 10.000 | 10.000 | 50 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.600 - 7.700 | 7.700 | 100 đồng |
Cám vàng | 5.050 | 5.050 - 5.100 | 50 đồng |
Trong tuần qua, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá giảm xuống 370 - 375 USD/tấn, từ mức 385 - 389 USD/tấn cách đây một tuần, mức cao nhất kể từ tháng 4/2019. Gần đây, đồng rupee yếu đi giúp giá cạnh tranh hơn giữa gạo Ấn Độ và Thái Lan, góp phần đẩy nhu cầu gạo Ấn Độ tăng lên.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá vững ở 450 - 460 USD/tấn do nhu cầu tăng sau khi có nguồn cung mới từ vụ Hè Thu. Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 489 - 490 USD/tấn, từ mức 480 - 505 USD/tấn cách đây một tuần do khách hàng chuyển hướng sang mua gạo Ấn Độ và Việt Nam.
Theo Bộ Công Thương, Việt Nam có cơ hội lớn để vượt qua Thái Lan về xuất khẩu gạo toàn cầu ngay trong năm nay. Báo cáo tình hình hoạt động thương mại 5 tháng đầu năm 2020, Bộ Công Thương đặc biệt chú ý đến mặt hàng gạo.
Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 5/2020 cũng tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm qua với giá bình quân đạt 527 USD/tấn, tăng 5,6% so với tháng 4/2020 và tăng 21,4% so với cùng kỳ năm 2019. Trong 5 tháng đầu năm 2020, giá xuất khẩu gạo của nước ta đã tăng 13% so với cùng kỳ năm 2019, đạt bình quân 485 USD/tấn.
Với mức giá cạnh tranh và xuất khẩu đang tăng mạnh trở lại sau khi gỡ bỏ hạn ngạch, Việt Nam có cơ hội lớn để vượt qua Thái Lan về xuất khẩu gạo toàn cầu ngay trong năm nay.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 4/6/2020 ghi nhận tại các chợ: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp