Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá thịt heo vẫn chưa giảm do heo Thái Lan về Việt Nam chưa nhiều

Giá cả hàng hóa

24/06/2020 16:11

Dự báo giá heo hơi ngày mai (25/6) đứng yên trên cả nước, do nguồn heo thịt Thái Lan còn rất ít.

Giá heo hơi hôm nay 24/6 ghi nhận tại miền Bắc tăng nhẹ, trong khi miền Trung và miền Nam đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.

Giá heo Thái Lan bán ra trong sáng ngày 23/6 được ban quản lí chợ gia súc Bình Lục đưa ra ở mức 90.000 đồng/kg. Theo các tiểu thương, mức giá này thấp hơn so với heo trong nước đang phân phối tại chợ từ 5.000 - 7.000 đồng/kg, báo VTV đưa tin. 

Qua nhiều khâu, giá sẽ tăng từ 3.000 - 5.000 đồng/kg, dù giá gốc ban đầu rẻ nhưng về đến tay người tiêu dùng vẫn không thấm vào đâu. Với nhu cầu hiện nay, mỗi ngày phải có ít nhất 2.000 - 3.000 heo thịt nhập khẩu từ Thái Lan về chợ đầu mối mới đáp ứng đủ nhu cầu.

"Do thị trường đang thiếu heo nên những ngày qua có rất nhiều mối hỏi mua, doanh nghiệp nhập khẩu heo không lo đầu ra. Trong ngắn hạn, giá thịt heo khó giảm mạnh thêm, bởi nguồn heo thịt Thái Lan còn rất ít. Hiện giá heo thịt tại nước này cũng đã chạm mốc 70.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng so với trước đây",  ông Nguyễn Văn Thành, Giám đốc Công ty TNHH Thành Đô Nghệ An cho biết.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất tại Thái Bình và Tuyên Quang với 90.000 đồng/kg. Thấp nhất ở mức 86.000 đồng/kg tại Hà Nội. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 87.000 đồng tại Thái Nguyên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 89.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện nay với 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo thấp nhất khu vực hiện nay với 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất tại TP.HCM, Bình Dương, Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre với mức 85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 25/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 88.000-90.000 2.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 88.000-90.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 Giữ nguyên
Nam Định 90.000-91.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Lào Cai 88.000-89.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 89.000-90.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 88.000-90.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 88.000-89.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 88.000-89.000 Giữ nguyên
Nghệ An 85.000-86.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 Giữ nguyên
TT-Huế 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 Giữ nnguyeen
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 88.000-89.000 2.000
TP.HCM 84.000-85.000 1.000
Bình Dương 84.000-85.000 1.000
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 87.000-88.000 1.000
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 86.000-87.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 87.000-88.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 86.000-87.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 86.000-87.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 86.000-87.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement