17/07/2020 08:48
Giá lúa gạo trong nước tăng do nguồn cung khan hiếm vào cuối vụ
Giá lúa gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 17/7 tăng trở lại, nguồn cung thấp dần về cuối vụ kích thích các kho nhà đẩy mạnh mua vào với giá cao.
Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.100 - 8.150 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng/kg so với giá hôm 16/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.450 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm 16/7.
Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm 16/7. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.600 - 5.650 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 17/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.100 - 8.150 | 8.000 | 100 - 150 đồng |
TP IR 504 | 9.450 | 9.350 | 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.800 | 7.700 - 7.800 | 100 đồng |
Cám vàng | 5.600 - 5.650 | 5.650 - 5.700 | - 50 - 100 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này ở mức 455 - 485 USD/tấn, thấp nhất kể từ đầu tháng 3/2020. Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua có giá 377 - 382 USD/tấn, tăng so với 373 - 378 USD/tấn của tuần trước đó.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm tuần qua giá tăng lên mức cao nhất trong vòng 3 tuần, khoảng 425 - 457 USD/tấn, từ mức 415 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Mưa kéo dài ở ĐBSCL tiếp tục ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu, từ đó ảnh hưởng tới nguồn cung gạo ra thị trường.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tháng 6/2020 đạt 450.407 tấn, tương đương 227,26 triệu USD, giá trung bình 504,6 USD/tấn, giảm mạnh 53% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 5/2020 và cũng giảm 2,3% về giá; so với tháng 6/2019 cũng giảm 24,8% về lượng, giảm 14,4% về kim ngạch nhưng tăng 13,9% về giá.
Philippines là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại gạo của Việt Nam chiếm 39% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước và chiếm 36,9% trong tổng kim ngạch. Tiếp sau đó là thị trường Trung Quốc chiếm gần 13% trong tổng lượng và chiếm gần 16% trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của cả nước.
Theo cam kết EVFTA, EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 80.000 tấn gạo/năm gồm: 30.000 tấn gạo xay xát, 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm. EU sẽ tự do hóa hoàn toàn đối với gạo tấm, cam kết này giúp Việt Nam có thể XK khoảng 100.000 tấn vào EU hàng năm. Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế suất về 0% sau 3 - 5 năm.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 17/7/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Tag:
# giá lúa gạo xuất khẩu Bảng giá lúa gạo giá lúa gạo hôm nay Bảng giá lúa gạo hôm nay giá lúa gạo thế giới giá gạo tăng mạnh giá gạo xuất khẩu giá gạo TP IR 504 giá gạo NL IR 504 giá gạo xuất khẩu thế giới giá gạo xuất khẩu Thái Lan giá gạo xuất khẩu Việt Giá gạo xuất khẩu ấn độ Giá gạo thế giớiChủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp