26/04/2021 08:09
Giá lúa gạo tăng khi nguồn cung đang yếu dần
Giá lúa gạo hôm nay 26/4 tăng khả quan khi nguồn cung đang yếu dần về cuối vụ. Gạo xuất khẩu Việt Nam ở mức 505 - 510 USD/tấn.
Giá tấm IR 504 trong nước là 8.500 đồng/kg, giá cám vàng là 6.400 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng so với hôm 24/4.
Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.700 - 8.800 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng so với cuối tuần trước. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 10.200 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm 24/4.
Nông dân ĐBSCL đang thu hoạch diện tích lúa đông xuân cuối cùng trên diện tích 1,5 triệu ha của vụ mùa 2020/21, sản lượng khoảng 10,7 triệu tấn. Hoạt động thu mua của thương lái vẫn diễn ra đều đặn giúp đẩy giá nhiều chủng loại thóc lên cao.
Bảng giá lúa trong nước hôm nay 26/4/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm 24/4 | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.600 | 8.700 - 8.800 | 100 - 200 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 10.100 | 10.200 | 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.400 | 8.500 | 100 đồng |
Cám vàng | 6.200 | 6.400 | 200 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này ở mức 505 - 510 USD/tấn.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước.
Giá gạo Thái Lan ở mức 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.
Theo Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021 cả nước xuất khẩu 539.040 tấn gạo, tương đương 290,83 triệu USD, giá trung bình 539,5 USD/tấn, tăng mạnh 74% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 2/2021, nhưng giảm nhẹ 0,8% về giá. So với tháng 3/2020 giảm 8,9% về lượng nhưng tăng 7% kim ngạch và tăng 17,5% về giá.
Tính chung cả 3 tháng đầu năm 2021, lượng gạo xuất khẩu đạt trên 1,19 triệu tấn, giảm 21,4% so với 3 tháng đầu năm 2020. Kim ngạch gần 648,64 triệu USD, giảm 7,4%. Giá trung bình đạt 544 USD/tấn (tăng 17,8%).
Trong tháng 3/2021, xuất khẩu gạo sang hầu hết các thị trường chủ đạo tăng mạnh so với tháng 2/2021. Xuất khẩu sang Philippines tăng 81% về lượng và tăng 78% kim ngạch, đạt 155.707 tấn, tương đương 82,33 triệu USD.
Thị trường Ghana tăng mạnh 339,5% về lượng và tăng 276,6% kim ngạch, đạt 44.836 tấn, tương đương 25,85 triệu USD.
Malaysia tăng 779% về lượng và tăng 718% kim ngạch, đạt 55.764 tấn, tương đương 29,37 triệu USD.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 26/4/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement