06/09/2019 13:35
Giá kim loại thế giới ngày 6/9/2019: Giá thiếc tại Thượng Hải giảm mạnh
Giá thiếc tại Thượng Hải ngày 6/9/2019 giảm song có tuần tăng mạnh nhất, trong khi giá thiếc tại London có tuần tăng mạnh nhất trong nhiều năm, khi các nhà sản xuất thiếc lớn tìm cách cắt giảm sản lượng.
Theo VITIC, một số các nhà sản xuất thiếc tinh chế hàng đầu thế giới cho biết, sẽ cắt giảm sản lượng trong năm nay sau khi giá kim loại gần đây giảm. Các nhà sản xuất bao gồm 2 nước hàng đầu Yunnan Tin Trung Quốc và PT Timah Indonesia có kế hoạch sẽ giảm sản lượng thêm khoảng 30.000 tấn trong năm nay, điều đó có nghĩa là khoảng 8% nguồn cung theo ước tính trong năm nay.
Giá thiếc trên sàn Thượng Hải tăng 9,7% trong tuần này, tuần tăng mạnh nhất. Giá thiếc kỳ hạn trên sàn London giảm 0,5% xuống 17.370 USD/tấn, song vẫn tăng 6,2% trong tuần này, tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 3/2016.
Giá đồng trên sàn London tăng 2,7% trong tuần này, tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 3/2019, trong khi giá đồng tại Thượng Hải tăng do tiến triển sau khi Trung Quốc và Mỹ đồng ý tổ chức các cuộc đàm phán cấp cao, dấy lên kỳ vọng kết thúc tranh chấp thương mại kéo dài hàng năm.
Giá đồng tại Thượng Hải tăng 1,2%, nhôm tăng 0,3%, trong khi nickel giảm 2,3%. Tại London, giá đồng giảm 0,3%, nhôm giảm 0,2%, kẽm giảm 1% trong khi nickel tăng 0,2%.
Chính phủ Indonesia tuyên bố rằng, các công ty khai thác có thể tìm kiếm hạn ngạch xuất khẩu mới, sẽ có hiệu lực cho đến cuối năm nay. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng xuất khẩu quặng nickel trước lệnh cấm dự kiến vào ngày 1/1/2020.
Indonesia đã ban hành một nghị định cho phép hạn ngạch xuất khẩu mới được ban hành song chỉ để xác nhận cho đến cuối năm nay.
Chứng khoán châu Á tăng trong khi tài sản trú ẩn an toàn như trái phiếu chính phủ và đồng JPY được bán ra mạnh, trong bối cảnh các dấu hiệu căng thẳng thương mại Mỹ - Trung giảm bớt và số liệu kinh tế Mỹ tăng, củng cố nguy cơ rủi ro.
Giá các kim loại cơ bản ngày 6/9/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,6046 | -0,61% |
Chì | USD/tấn | 2.045,75 | 0,00% |
Nickel | USD/tấn | 18.015,00 | 0,00% |
Nhôm | USD/tấn | 1.775,00 | 1,26% |
Thiếc | USD/tấn | 17.450,00 | 1,45% |
Kẽm | USD/tấn | 2.342,00 | 1,39% |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp