21/08/2019 11:56
Giá kim loại thế giới ngày 21/8/2019: Giá đồng tại London tăng 0,3% lên 5.725 USD/tấn
Giá đồng tại London trong ngày 21/8/2019 tăng sau khi giảm hơn 1% trong phiên trước đó.
Theo VITIC, giá đồng tại London ngày 21/8/2019 tăng sau khi giảm hơn 1% trong phiên trước đó, do đồng USD giảm từ mức cao nhất 3 tuần và các nhà đầu tư chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ trong tháng 7/2019.
Đồng bạc xanh suy yếu khiến kim loại mua bằng đồng USD rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác và có thể hỗ trợ giá.
Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn London tăng 0,3% lên 5.725 USD/tấn, sau khi giảm 1,1% trong phiên trước đó do lo ngại nhu cầu tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu – Trung Quốc – suy yếu. Giá đồng kỳ hạn tháng 10/2019 trên sàn Thượng hải giảm 0,6% xuống 46.350 CNY (6.568,51 USD)/tấn.
Thị trường đồng tinh chế toàn cầu trong tháng 5/2019 thiếu hụt 62.000 tấn, so với mức thiếu hụt 124.000 tấn tháng 4/2019, Tập đoàn Nghiên cứu Đồng Quốc tế cho biết.
Chỉ số đồng USD tăng so với 1 giỏ 6 đồng tiền chủ chốt duy trì ổn định ở mức 98,21 sau khi giảm 0,2% trong phiên giao dịch qua đêm.
Tổng thống Zambia, Edgar Lungu sẽ không gặp chủ tịch tài nguyên Vedanta để thảo luận về việc thanh lý tranh chấp của mỏ khai thác đồng Konkola trong chuyến thăm Ấn Độ trong tuần này.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông phải đối đầu với Trung Quốc về thương mại ngay cả khi điều đó gây ra tác hại ngắn hạn cho nền kinh tế Mỹ.
Xinfa Group, một trong những nhà sản xuất nhôm hàng đầu Trung Quốc đã đóng cửa dây chuyền sản xuất nhôm sau vụ nổ tại nhà máy ở vùng Tân Cương phía tây bắc Trung Quốc.
Giá kẽm chạm mức thấp nhất kể từ tháng 10/2016 và nhôm tăng 0,2%, với nickel, chì và thiếc tất cả đều giảm đáng kể.
Chứng khoán châu Á giảm do những lo ngại mới về suy thoái kinh tế toàn cầu khiến các nhà đầu tư giảm mua tài sản rủi ro.
Giá các kim loại cơ bản ngày 21/8/2019:
Mặt hàng | ĐVT | Giá | % thay đổi |
Đồng | USD/lb | 2,5793 | 0,06 % |
Chì | USD/tấn | 2.051,25 | 0,00% |
Nickel | USD/tấn | 15.943,00 | 0,00% |
Nhôm | USD/tấn | 1.782,00 | -0,67% |
Thiếc | USD/tấn | 16.475,00 | 0,00% |
Kẽm | USD/tấn | 2.262,00 | 0,04% |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp