11/07/2019 15:59
Giá heo tiếp tục tăng nhanh tại miền Bắc
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục tăng thêm 500-1.000 đồng/kg, tình hình giao dịch heo tại chợ đầu mối Hà Nam cũng sôi động hơn.
Tại miền Bắc, giá heo hơi rất nhiều tỉnh đã phổ biến ở mức 42.000 đồng/kg. Ngày 11/7 công ty CP tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo hơi, lượng heo về chợ đầu mối Hà Nam cũng tăng đáng kể. Tình hình giao dịch sôi động hơn.
Giá heo hơi chỉ tăng tại các tỉnh miền Bắc. |
Khu vực miền Trung, giá heo hơi gần như giữ nguyên. Trong khi đó, các tỉnh Tây Nguyên giá heo hơi đã tăng nhẹ. Tại Đắk Nông, Đắk Lắk dù chưa chưa tăng nhiều nhưng những trại bán ra với giá dưới mức 30.000 đồng/kg không còn nhiều như tuần trước.
Tại miền Nam, những khu vực còn dịch người nuôi vẫn lo bán tháo, bán chạy rất nhiều khiến giá heo hơi tại đây vẫn ở mức thấp. Tại Tiền Giang, theo một số đầu mối, giá heo tại một số khu vực hiện đang được thương lái trả 27.000-28.000 đồng/kg. Thậm chí có những nơi người nuôi chấp nhận bán theo con với giá 1 triệu/con (trọng lượng trên 100kg).
Diễn biến giá heo hơi cụ thể tại các tỉnh được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 38.000-41.000 | 1.000 |
Hải Dương | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 39.000-42.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 40.000-43.000 | 1.000 |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-41.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 40.000-46.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 39.000-41.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 28.000-34.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 29.000-33.000 | 1.000 |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-33.000 | 1.000 |
TP.HCM | 32.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 27.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 27.000-32.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-32.000 | 1.000 |
Cà Mau | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp