Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo những ngày tới vẫn trong xu hướng giảm

Giá cả hàng hóa

21/02/2022 06:30

Dịch tả heo chap Phi còn phức tạp, dịch COVID-19 khiến tiêu dùng thịt chưa phục hồi… là những nguyên nhân chính khiến giá heo hơi những ngày tới khó có thể tăng thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Các tỉnh đồng bằng phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, trong khi các tỉnh trung du miền núi 48.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg. Rất ít địa phương còn được mức giá 55.000 đồng/kg. Dịch tả heo châu Phi diễn biến phức tạp khiến nguồn cung heo ra thị trường vẫn khá mạnh, nhưng rất nhiều số heo trong đó là bán chạy, bán tháo nên mức giá khá thấp. Miền Bắc đăng trong đợt rét kỷ lục có thể khiến giá heo tiếp tục giảm thêm.

272257262_1904115833093356_1227115479104080076_n.jpg
Giá heo hơi các vùng miền vẫn có xu hưởng giảm

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc xuất hiện nhiều hơn mức giá dưới 50.000 đồng/kg. Tại các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ… mức giao dịch phổ biến hiện trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại tỉnh vùng cao giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình chỉ 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 57.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 53.000 – 56.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ. Hiện gần như không còn tỉnh nào trong vùng có mức giá trên 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi cũng đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày gần đây, chỉ còn 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá này phổ biến ở cả Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.

Giá heo hơi miền Nam

Các doanh nghiệp lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam thêm bình quân 1.000 đồng/kg khiến giá heo hơi miền Nam có thể giảm thêm trong những ngày tới. Nhưng mức 55.000 đồng/kg ngày một ít đi. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TP.HCM dao động từ 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, rất ít khu vực có mức giá trên 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Tân Xuân sáng ngày 20/02/2022 là 4.375 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng 37.000-73.000₫/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/2/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
50.000-55.000
2
Hưng Yên
50.000-55.000
3
Thái Bình
50.000-55.000
4
Hải Dương
50.000-55.000
5
Hà Nam
50.000-55.000
6
Hòa Bình
49.000-55.000
7
Quảng Ninh
53.000-57.000
8
Nam Định
51.000-55.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
10
Phú Thọ
48.000-54.000
11
Thái Nguyên
49.000-54.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-54.000
13
Bắc Giang
49.000-55.000
14
Tuyên Quang
49.000-54.000
15
Lạng Sơn
50.000-55.000
16
Cao Bằng
50.000-55.000
17
Yên Bái
49.000-55.000
18
Lai Châu
50.000-55.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-54.000
-1.000
21
Nghệ An
50.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
50.000-55.000
24
Quảng Trị
50.000-55.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
-1.000
26
Quảng Nam
52.000-54.000
-2.000
27
Quảng Ngãi
51.000-53.000
-1.000
28
Phú Yên
50.000-54.000
-1.000
29
Khánh Hòa
52.000-54.000
-1.000
30
Bình Thuận
51.000-54.000
-1.000
31
Bình Định
50.000-53.000
-1.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
-1.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
-1.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
-1.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
-1.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
-1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-54.000
-1.000
38
Đồng Nai
50.000-54.000
39
TP.HCM
50.000-54.000
40
Bình Dương
50.000-54.000
41
Bình Phước
50.000-53.000
-1.000
42
Long An
50.000-54.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
-1.000
44
Bến Tre
50.000-53.000
-1.000
45
Trà Vinh
50.000-53.000
-1.000
46
Bạc Liêu
50.000-53.000
-1.000
47
Sóc Trăng
50.000-53.000
-1.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
48
An Giang
50.000-54.000
49
Cần Thơ
50.000-54.000
50
Đồng Tháp
50.000-54.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement