21/02/2022 06:30
Giá heo những ngày tới vẫn trong xu hướng giảm
Dịch tả heo chap Phi còn phức tạp, dịch COVID-19 khiến tiêu dùng thịt chưa phục hồi… là những nguyên nhân chính khiến giá heo hơi những ngày tới khó có thể tăng thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Các tỉnh đồng bằng phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg, trong khi các tỉnh trung du miền núi 48.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg. Rất ít địa phương còn được mức giá 55.000 đồng/kg. Dịch tả heo châu Phi diễn biến phức tạp khiến nguồn cung heo ra thị trường vẫn khá mạnh, nhưng rất nhiều số heo trong đó là bán chạy, bán tháo nên mức giá khá thấp. Miền Bắc đăng trong đợt rét kỷ lục có thể khiến giá heo tiếp tục giảm thêm.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc xuất hiện nhiều hơn mức giá dưới 50.000 đồng/kg. Tại các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ… mức giao dịch phổ biến hiện trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại tỉnh vùng cao giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình chỉ 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 57.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 53.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 53.000 – 56.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ. Hiện gần như không còn tỉnh nào trong vùng có mức giá trên 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi cũng đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày gần đây, chỉ còn 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá này phổ biến ở cả Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.
Giá heo hơi miền Nam
Các doanh nghiệp lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam thêm bình quân 1.000 đồng/kg khiến giá heo hơi miền Nam có thể giảm thêm trong những ngày tới. Nhưng mức 55.000 đồng/kg ngày một ít đi. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương và TP.HCM dao động từ 52.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, rất ít khu vực có mức giá trên 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 52.000 – 54.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Tân Xuân sáng ngày 20/02/2022 là 4.375 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng 37.000-73.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/2/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
50.000-55.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
50.000-55.000 |
|
3 |
Thái Bình |
50.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
50.000-55.000 |
|
5 |
Hà Nam |
50.000-55.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-55.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
53.000-57.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-55.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-54.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
49.000-54.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
48.000-54.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
49.000-55.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-54.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
50.000-55.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
50.000-55.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-55.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-55.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-55.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
-1.000 |
21 |
Nghệ An |
50.000-55.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-55.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-55.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-55.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-54.000 |
-1.000 |
26 |
Quảng Nam |
52.000-54.000 |
-2.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-53.000 |
-1.000 |
28 |
Phú Yên |
50.000-54.000 |
-1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
52.000-54.000 |
-1.000 |
30 |
Bình Thuận |
51.000-54.000 |
-1.000 |
31 |
Bình Định |
50.000-53.000 |
-1.000 |
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
-1.000 |
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
-1.000 |
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
-1.000 |
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
-1.000 |
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
-1.000 |
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-54.000 |
-1.000 |
38 |
Đồng Nai |
50.000-54.000 |
|
39 |
TP.HCM |
50.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
50.000-54.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-53.000 |
-1.000 |
42 |
Long An |
50.000-54.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
50.000-53.000 |
-1.000 |
44 |
Bến Tre |
50.000-53.000 |
-1.000 |
45 |
Trà Vinh |
50.000-53.000 |
-1.000 |
46 |
Bạc Liêu |
50.000-53.000 |
-1.000 |
47 |
Sóc Trăng |
50.000-53.000 |
-1.000 |
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
50.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
50.000-54.000 |
|
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-53.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp