Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo khả năng quay về mức 60.000 - 65.000 đồng/kg trong tuần tới?

Giá cả hàng hóa

23/02/2020 16:37

Giá heo hơi được dự báo sẽ sớm quay về khoảng giá từ 60.000- 65.000 đồng/kg trước những nỗ lực của các cơ quan hữu quan để đạt được mức giá 40.000 đồng/kg trước thời điểm sốt giá.

Trong tuần qua, sau khi có lệnh từ Bộ trưởng Bộ NN-PTNT đề nghị các công ty chăn nuôi lớn xem xét để đưa giá heo hơi về mức 75.000 đồng/kg (theo lộ trình) để bình ổn giá; ngay lập tức các ông lớn chăn nuôi như CP VN, Dabaco... đều điều chỉnh giá heo hơi xuống 72.000 - 76.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại khu vực phía nam, trong tuần qua, giá heo hơi giảm từ 4.000 - 5.000 đồng/kg, về mức 74.000 - 79.000 đồng/kg tại các tỉnh Long An, Bến Tre, Cần Thơ, An Giang… Khu vực miền Đông Nam bộ cũng giảm 3.000 - 4.000 đồng/kg, dao động trong khoảng 76.000 - 80.000 đồng/kg. Riêng tại TP.HCM, heo hơi vẫn được neo ở giá 80.000 đồng/kg.

Theo đó, thị trường phía Bắc cũng giữ mức giá heo hơi tương đương. Mức thấp nhất ghi nhận tại Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Nam Định, Phú Thọ là 75.000 đồng/kg, cao nhất ở Hà Nội, Hưng Yên với 79.000 đồng/kg. Tuy nhiên, một số tỉnh khu vực phía Bắc như Bắc Giang, Vĩnh Phúc vả cả các tỉnh miền Trung như Quảng Ngãi, Khánh Hòa… vẫn còn neo khá cao, 81.000 – 83.000 đồng/kg.

Riêng khu vực miền Trung tuần qua, giá heo hơi mặc dù chứng kiến mức giảm mạnh ở một số địa phương, với mức giảm trong 1 ngày đến 7.000 - 8.000 đồng/kg, nhưng nhìn chung vẫn ở ngưỡng khá cao, rất nhiều vùng giá heo hơi vẫn trên 78.000 đồng/kg. 

Theo ghi nhận, tình hình kinh doanh heo hơi tại các chợ đầu mối như Hóc Môn, Bình Điền cũng khá ảm đạm. Một phần do dịch bệnh virus corona khiến nhiều nhà hàng, trường học đóng cửa, phần khác do giá heo liên tục rớt mạnh trong thời gian này. 

Dự báo, giá heo hơi sẽ sớm quay về khoảng từ 60.000- 65.000 đồng/kg trước những nỗ lực của các cơ quan hữu quan, để đạt được mức giá 40.000 đồng/kg trước thời điểm sốt giá. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI CẢ NƯỚC NGÀY 23/2/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

77.000-78.000

Giữ nguyên

Hải Dương

78.000-80.000

-1.000

Thái Bình

78.000-79.000

Giữ nguyên

 Bắc Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Nam

78.000-79.000

-1.000

Hưng Yên

76.000-77.000

-2.000

Nam Định

75.000-76.000

-2.000

Ninh Bình

78.000-79.000

-1.000

Hải Phòng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

78.000-80.000

Giữ nguyên

Lào Cai

79.000-80.000

-1.000

Tuyên Quang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

78.000-80.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

75.000-76.000

GIữ nguyên

Thái Nguyên

75.000-76.000

-1.000

Bắc Giang

78.000-81.000

-1.000

Vĩnh Phúc

80.000-81.00

Giữ nguyên 

Lạng Sơn

78.000-80.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

78.000-80.000

Giữ nguyên

Sơn La

78.000-80.000

GIữ nguyên

Lai Châu

78.000-80.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Nghệ An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

80.000-82.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

79.000-80.000

-1.000

Quảng Trị

79.000-80.000

-1.000

TT-Huế

79.000-80.000

-1.000

Quảng Nam

72.000-73.000

-5.000

Quảng Ngãi

81.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

72.000-73.000

Giữ nguyên

Phú Yên

80.000-81.000

-1.000

Khánh Hòa

81.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

82.000-83.000

Giữ nguyên

Đắk Lắk

74.000-75.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

77.000-78.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

77.000-78.000

-2.000

Gia Lai

78.000-80.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

77.000-78.000

-1.000

TP.HCM

78.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Dương

77.000-78.000

-2.000

Bình Phước

78.000-79.000

-2.000

BR-VT

78.000-80.000

Giữ nguyên

Long An

80.000-82.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

75.000-78.000

-1.000

Bạc Liêu 

75.000-78.000

-1.000

Bến Tre

74.000-79.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

76.000-78.000

Giữ nguyên

Cần Thơ

74.000-79.000

Giữ nguyên 

Hậu Giang

79.000-80.000

Giữ nguyên

Cà Mau

78.000-79.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

79.000-80.000

Giữ nguyên

An Giang

75.000-78.000

-1.000

Kiêng Giang

75.000-78.000

-1.000

Sóc Trăng

75.000-78.000

-1.000

Đồng Tháp

78.000-79.000

-1.000

Tây Ninh

77.000-78.000

-2.000

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement