16/11/2020 17:00
Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 17/11 giảm từ 1.000-3.000 đồng/kg, trong đó tại khu vực phía Nam tiếp tục giữ mức thu mua cao nhất cả nước.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 17/11: Giảm nhẹ. Các tỉnh gồm Phú Thọ, Thái Bình giá heo khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 65.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, tiếp tục giữ giá heo hơi cao nhất toàn miền với 68.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày 17/11: Theo chiều cả nước. Giá heo hơi tại Hà Tĩnh giảm 3.000 đồng xuống còn 71.000 đồng/kg. Tại Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 71.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 17/11: Biến động mạnh. Giảm 2.000 đồng xuống mức 72.000 đồng/kg heo hơi tại Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg tại Long An, Đồng Tháp. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.
Tại Hà Tĩnh, huyện Can Lộc hiện đang là một trong những “điểm nóng” về dịch tả heo châu Phi. Đến thời điểm hiện tại, dịch đã lan rộng tại 5 xã: Quang Lộc, Xuân Lộc, Trung Lộc, Mỹ Lộc, Khánh Vĩnh Yên; buộc phải tiêu hủy 94 con với tổng trọng lượng hơn 4,8 tấn.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 17/11/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 66.000-67.000 | -1.000 |
| Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Hưng Yên | 67.000-68.000 | -1.000 |
| Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Bình | 64.000-65.000 | -3.000 |
| Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
| Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
| Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
| Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
| Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
| Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
| Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
| Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
| Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
| Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
| Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp




