17/06/2020 17:00
Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ trên diện rộng?
Dự báo giá heo hơi ngày mai 18/6 tiếp tục giảm trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 17/6 ghi nhận tiếp tục đi xuống trên cả nước, miền Nam giảm sâu nhất 5.000 đồng/kg. Hiện tại, giá heo đang dao động ở mức từ 83.000 - 92.000 đồng/kg.
Nhiều người kỳ vọng, ngay khi heo sống từ Thái Lan được nhập khẩu về thì giá heo hơi trong nước sẽ giảm mạnh. Tuy nhiên, nguồn cung heo trên toàn cầu hiện đều thiếu, vì vậy ông Nguyễn Tất Thắng, Tổng thư kí Hiệp hội Chăn nuôi, cho rằng giá heo hơi không thể giảm quá sâu xuống 70.000 đồng/kg.
Nguyên nhân khiến giá heo không thể giảm sâu là bởi thông tin từ Bộ NN&PTNT, lượng thịt heo trên thế giới cũng không dồi dào do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi dẫn đến việc tìm được các nguồn cung cấp với giá hợp lí gặp khó khăn.
Bên cạnh đó, Trung Quốc bị thiệt hại nặng nề do dịch tả heo châu Phi nên cần rất nhiều thịt heo, khiến giá heo ở nước này hiện rất cao nên các doanh nghiệp Trung Quốc sẵn sàng nhập khẩu mặt hàng này với giá cao hơn (20 - 30%) so với các doanh nghiệp Việt Nam và họ thường mua với số lượng rất lớn.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng, với mức cao nhất cả nước tại Bắc Giang, Thái Bình với 92.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất khu vực với 88.000 đồng/kg tại Phú Thọ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Hưng Yên, Nam Định. Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, Kiên Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | 1.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.0000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 91.000-92.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | 1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | 1.000 |
Lào Cai | 91.000-92.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nghệ An | 88.000-89.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 88.000-89.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 84.000-85.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 85.000-86.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | -1.000 |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 87.000-88.000 | -1.000 |
Gia Lai | 85.000-86.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -1.000 |
TP.HCM | 86.000-87.000 | -1.000 |
Bình Dương | 86.000-88.000 | -2.000 |
Bình Phước | 85.000-86.000 | -1.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | -3.000 |
Long An | 90.0000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bến Tre | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 87.000-88.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 90.000-91.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 88.000-89.000 | -1.000 |
An Giang | 88.000-89.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-89.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | -2.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp