Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm nhẹ trên diện rộng?

Giá cả hàng hóa

17/06/2020 17:00

Dự báo giá heo hơi ngày mai 18/6 tiếp tục giảm trên diện rộng từ 1.000-3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 17/6 ghi nhận tiếp tục đi xuống trên cả nước, miền Nam giảm sâu nhất 5.000 đồng/kg. Hiện tại, giá heo đang dao động ở mức từ 83.000 - 92.000 đồng/kg. 

Nhiều người kỳ vọng, ngay khi heo sống từ Thái Lan được nhập khẩu về thì giá heo hơi trong nước sẽ giảm mạnh. Tuy nhiên, nguồn cung heo trên toàn cầu hiện đều thiếu, vì vậy ông Nguyễn Tất Thắng, Tổng thư kí Hiệp hội Chăn nuôi, cho rằng giá heo hơi không thể giảm quá sâu xuống 70.000 đồng/kg.

Nguyên nhân khiến giá heo không thể giảm sâu là bởi thông tin từ Bộ NN&PTNT, lượng thịt heo trên thế giới cũng không dồi dào do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi dẫn đến việc tìm được các nguồn cung cấp với giá hợp lí gặp khó khăn.

Bên cạnh đó, Trung Quốc bị thiệt hại nặng nề do dịch tả heo châu Phi nên cần rất nhiều thịt heo, khiến giá heo ở nước này hiện rất cao nên các doanh nghiệp Trung Quốc sẵn sàng nhập khẩu mặt hàng này với giá cao hơn (20 - 30%) so với các doanh nghiệp Việt Nam và họ thường mua với số lượng rất lớn.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng, với mức cao nhất cả nước tại Bắc Giang, Thái Bình với 92.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất khu vực với 88.000 đồng/kg tại Phú Thọ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Hưng Yên, Nam Định. Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, Kiên Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 1.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 91.000-92.0000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hà Nam 91.000-92.000 1.000
Hưng Yên 92.000-93.000 1.000
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 1.000
Lào Cai 91.000-92.000 1.000
Tuyên Quang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-90.000 1.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 1.000
Bắc Giang 90.000-92.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 90.000-91.000 -2.000
Nghệ An 88.000-89.000 -2.000
Hà Tĩnh 88.000-89.000 -1.000
Quảng Bình 84.000-85.000 -1.000
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 85.000-86.000 -1.000
Quảng Nam 90.000-91.000 -1.000
Quảng Ngãi 83.000-84.000 -1.000
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 -1.000
Khánh Hòa 89.000-90.000 -2.000
Bình Thuận 87.000-88.000 -1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 87.000-88.000 -1.000
Gia Lai 85.000-86.000 -1.000
Đồng Nai 87.000-88.000 -1.000
TP.HCM 86.000-87.000 -1.000
Bình Dương 86.000-88.000 -2.000
Bình Phước 85.000-86.000 -1.000
BR-VT 84.000-85.000 -3.000
Long An 90.0000-91.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 90.000-91.000 -1.000
Bạc Liêu  90.000-91.000 -3.000
Bến Tre 90.000-91.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 90.000-92.000 -2.000
Cần Thơ 87.000-88.000 -2.000
Hậu Giang 91.000-92.000 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 -3.000
Vĩnh Long 88.000-89.000 -1.000
An Giang 88.000-89.000 -1.000
Kiêng Giang 86.000-87.000 -2.000
Sóc Trăng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 -1.000
Tây Ninh 86.000-87.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement