Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh tại khu vực Bắc vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

24/09/2020 15:37

Dự báo giá heo hơi ngày 25/9 tiếp tục giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc và Nam. Riêng tại miền Trung, giá heo hơi khả năng vẫn không đổi.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 24/9 ghi nhận tiếp tục giảm 1.000 - 4.000 đồng/kg trên cả 3 miền, hiện được thu mua trong khoảng từ 74.000 - 82.000 đồng/kg.

Tập trung khống chế dịch tả châu Phi tại Bình Thuận

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, tháng 1/2020, tỉnh đã khống chế hoàn toàn bệnh dịch tả heo châu Phi. Tất cả 47 xã, phường, thị trấn có xảy ra bệnh dịch đều đã công bố hết dịch. Từ đó đến nay, dịch bệnh được kiểm soát, công bố hết dịch, không xuất hiện ổ dịch mới.

Ngành nông nghiệp đã tập trung chỉ đạo các địa phương hướng dẫn người dân từng bước tái đàn, khôi phục ngành chăn nuôi cũng như bảo đảm cân đối nhu cầu thị trường.

Tính đến tháng 9/2020, Bình Thuận có tổng đàn heo hơn 350.000 con (tăng 15% so với cùng kì năm 2019); trong đó đa số là đàn heo được chăn nuôi tập trung tại 45 trại chăn nuôi.

Hiện nay, việc tái đàn chủ yếu thực hiện ở các trang trại chăn nuôi của các doanh nghiệp như: Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam,… Các trang trại chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ theo hướng an toàn sinh học. 

Riêng các hộ gia đình vẫn đang thực hiện việc tái đàn nhưng thận trọng và cân nhắc vì bệnh dịch tả heo châu Phi do chưa đảm bảo chuồng trại theo hướng an toàn, TTXVN đưa tin. 

bé heo

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 25/9: Tiếp tục giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 82.000 đồng/kg tại Thái Bình. Giảm 1.000 đồng xuống còn 81.000 đồng/kg tại Hà Nam, Yên Bái, Hưng Yên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 84.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Chững lại. Cao nhất giá heo cao nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Thấp nhất với mức 80.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Đắk Lắk. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000 - 83.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 25/9: Giảm một vài nơi. Giả heo giảm 1.000 đồng còn 80.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương. Khả năng giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 81.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 25/9/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 80.000-82.000 Giữ nguyên 
Hải Dương 76.000 - 77.000 Giữ nguyên
Thái Bình 81.000-82.000 -2.000
Bắc Ninh 78.000 - 79.000 Giữ nguyên
Hà Nam 81.000 - 83.000 -1.000
Hưng Yên 80.000-81.000 -2.000
Nam Định 79.000-80.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 78.000-79.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 79.000 - 80.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 78.000 - 79.000 Giữ nguyên
Lào Cai 78.000-79.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 78.000 - 80.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 78.000-80.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 79.000-80.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 77.000 - 78.000 1.000
Lạng Sơn 76.000 - 78.000 Giữ nguyên
Lai Châu 79.000 - 80.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 80.000-81.000 Giữ nguyên
Nghệ An 82.000-83.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 79.000-81.000 Giữ nguyên
TT-Huế 79.000-80.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 79.000-80.000 Giữ nguyên
Bình Định 80.000-81.000 Giữ nguyên
Phú Yên 78.000 - 79.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận  80.000-81.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 79.000 - 80.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 79.000 - 81.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 79.000 - 80.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 79.000-80.000 Giữ nguyên
Gia Lai 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 80.000-81.000 -1.000
TP.HCM 81.000-82.000 Giữ nguyên
Bình Dương 80.000-81.000 -1.000
Bình Phước 80.000-81.000 -1.000
BR-VT 80.000-81.000 Giữ nguyên
Long An 80.000-82.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 78.000-79.000 -2.000
Bạc Liêu  78.000-79.000 -2.000
Bến Tre 80.000-81.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 77.000-80.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 80.000-81.000 1.000
Cà Mau 80.000-81.000 1.000
Vĩnh Long 80.000-81.000 Giữ nguyên
An Giang 80.000-83.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 78.000-79.000 -2.000
Sóc Trăng 78.000-79.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 80.000-81.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 80.000-81.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement