Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục duy trì đà tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

21/07/2020 16:32

Dự báo giá heo hơi ngày 22/7 chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, trong đó tiếp tục giữ mức thấp nhất với 82.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi.

Giá heo hơi hôm nay 21/7 ghi nhận giảm nhẹ tại miền Nam, trong khi đó các tỉnh phía Bắc và khu vực miền Trung được điều chỉnh trái chiều. Hiện tại, miền Bắc vẫn là nơi dẫn đầu về giá trên phạm vi cả nước và dao động quanh ngưỡng 90.000 đồng/kg heo hơi.

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, 6 tháng đầu năm 2020, cả nước nhập khẩu 11.411 con heo giống các loại, trị giá gần 8,1 triệu USD, tăng 32,6 lần về số lượng và tăng 15,3 lần về giá trị so với cùng kỳ năm 2019. Nguồn cung heo giống lớn nhất cho Việt Nam là Thái Lan, với 5.774 con, chiếm 50,6%.

Cục Chăn nuôi cho biết giá heo giống nhập khẩu bình quân 707 USD/con, giảm 52,9% so với năm 2019. Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do các doanh nghiệp đẩy mạnh nhập khẩu heo nái lai F1 từ Thái Lan vì giá heo giống từ nước này thấp hơn các nguồn cung trước giờ Việt Nam nhập khẩu.

Cụ thể, giá heo giống nhập khẩu từ Thái Lan chỉ 436 USD/con, trong khi từ Mỹ lên tới 792 USD/con, Canada 1.036 USD/con, còn Đài Loan (Trung Quốc) cao gấp 10 lần, lên đến 4.420 USD/con.

Cục Chăn nuôi cho rằng với mặt bằng giá heo hơi hiện nay, năng suất sinh sản của đàn nái nhập khẩu từ Thái Lan nếu thấp, chỉ bằng 50% so với nái nhập từ các nước khác thì vẫn sinh lãi. Tuy nhiên, thời gian khai thác từ đàn nái lai ngắn, nếu mặt bằng thị trường heo hơi ổn định sớm hơn dự kiến thì khả năng sinh lãi sẽ thấp.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng nhẹ, với mức 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Hưng yến, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Tại Phú Thọ, giá heo khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Nam. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Long An, Cần Thơ, Bến Tre, Hậu Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Phước, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 22/7/2020
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội90.000-91.000Giữ nguyên
Hải Dương89.000-90;000Giữ nguyên
Thái Bình90.000-92.000 2.000
 Bắc Ninh88.000-89.000Giữ nguyên
Hà Nam90.000-92.000Giữ nguyên
Hưng Yên90.000-92.000 2.000
Nam Định89.000-90.000 1.000
Ninh Bình90.000-91.000 1.000
Hải Phòng89.000-90.000Giữ nguyên
Quảng Ninh90.000-91.000 1.000
Lào Cai90.000-92.000Giữ nguyên
Tuyên Quang90.000-91.0000Giữ nguyên
Cao Bằng90.000-91.000Giữ nguyên
Bắc Kạn89.000-90.000Giữ nguyên
Phú Thọ89.000-90.000 1.000
Thái Nguyên90.000-91.000 1.000
Bắc Giang90.000-91.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc90.000-91.000Giữ nguyên
 Lạng Sơn90.000-91.000Giữ nguyên
Lai Châu90.000-91.000Giữ nguyên
Thanh Hóa86.000-87.000Giữ nguyên
Nghệ An88.000-90.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh87.000-88.000Giữ nguyên
Quảng Bình80.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Trị84.000-85.000 2.000
TT-Huế84.000-85.000 1.000
Quảng Nam84.000-85.000 2.000
Quảng Ngãi80.000-81.000Giữ nguyên
Bình Định83.000-84.000Giữ nguyên
Phú Yên81.000-82.000Giữ nguyên
Ninh Thuận87.000-88.000Giữ nguyên
Khánh Hòa86.000-87.000 2.000
Bình Thuận90.000-91.000Giữ nguyên
Đắk Lắk86.000-87.000 3.000
Đắk Nông80.000-81.000Giữ nguyên
Lâm Đồng86.000-87.000Giữ nguyên
Gia Lai84.000-85.000Giữ nguyên
Đồng Nai90.000-92.000Giữ nguyên
TP.HCM87.000-88.000 1.000
Bình Dương86.000-87.000Giữ nguyên
Bình Phưc84.000-85.000 2.000
BR-VT84.000-85.000 2.000
Long An88.000-90.000 2.000
Tiền Giang84.000-85.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 85.000-86.000Giữ nguyên
Bến Tre89.000-90.000 2.000
Trà Vinh89.000-90.000Giữ nguyên
Cần Thơ88.000-90.000 2.000
Hậu Giang87.000-88.000 2.000
Cà Mau87.000-88.000 .2000
Vĩnh Long87.000-88.000 1.000
An Giang84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang89.000-90.000Giữ nguyên
Sóc Trăng87.000-88.000 1.000
Đồng Tháp86.000-87.000 1.000
Tây Ninh88.000-89.000Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement