Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp đà tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

27/11/2020 16:56

Dự báo giá heo hơi ngày 28/11 tiếp tục tăng trên diện rộng, theo đó mức thu mua cao nhất khả năng đạt 75.000 đồng và thấp nhất với 65.000 đồng/kg.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc và Trung tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg, trong khi tại khu vực phía Nam đi ngang so với hôm qua. 

Nhận định giá heo hơi dịp Tết Nguyên đán 2021, các chuyên gia cho rằng, giá heo hơi vẫn sẽ duy trì ở mức cao.

Theo chuyên gia nguyên cứu và phân tích thị trường nông sản Nguyễn Đình Bích, nhu cầu sử dụng thịt heo trong nước dịp Tết Nguyên đán sẽ tăng mạnh. Mặc dù nguồn cung đã bắt đầu dồi dào, nhưng giá thịt heo dịp Tết Nguyên đán vẫn tăng.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/11

Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi dự báo tiếp tục tăng một vài nơi. Tại Nam Định giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 67.000 đồng/kg. Khả năng nhích 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Hà Nội, Yên Bái.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 65.000 - 68.000 đồng/kg. 

Khu vực miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg tại Nghệ An. Đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 72.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 66.000 - 72.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo theo chiều cả nước. Theo đó, tại Trà Vinh giá heo hơi lên mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Tây Ninh, TP.HCM giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 75.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 66.000-67.000 2.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 66.000-67.000 1.000
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Nam Định 65.000-66.000 1.000
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 1.000
Tuyên Quang 64.000-65.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 1.000
Vĩnh Phúc 66.000-67.00 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 66.000-67.000 2.000
Nghệ An 66.000-67.000 3.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 72.000-73.000 2.000
TP.HCM 73.000-74.000 1.000
Bình Dương 73.000-74.000 2.00
Bình Phước 72.000-74.000 2.000
BR-VT 72.000-74.000 2.000
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 76.000-77.000 2.000
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 76.000-77.000 2.000
An Giang 73.000-74.000 2000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 75.000-76.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG PHƯƠNG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement