27/11/2020 16:56
Giá heo hơi tiếp đà tăng vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 28/11 tiếp tục tăng trên diện rộng, theo đó mức thu mua cao nhất khả năng đạt 75.000 đồng và thấp nhất với 65.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc và Trung tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg, trong khi tại khu vực phía Nam đi ngang so với hôm qua.
Nhận định giá heo hơi dịp Tết Nguyên đán 2021, các chuyên gia cho rằng, giá heo hơi vẫn sẽ duy trì ở mức cao.
Theo chuyên gia nguyên cứu và phân tích thị trường nông sản Nguyễn Đình Bích, nhu cầu sử dụng thịt heo trong nước dịp Tết Nguyên đán sẽ tăng mạnh. Mặc dù nguồn cung đã bắt đầu dồi dào, nhưng giá thịt heo dịp Tết Nguyên đán vẫn tăng.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 28/11
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi dự báo tiếp tục tăng một vài nơi. Tại Nam Định giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 67.000 đồng/kg. Khả năng nhích 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Hà Nội, Yên Bái.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 65.000 - 68.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg tại Nghệ An. Đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 72.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo theo chiều cả nước. Theo đó, tại Trà Vinh giá heo hơi lên mức 75.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Tây Ninh, TP.HCM giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 75.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | 2.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 66.000-67.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 65.000-66.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-67.00 | 2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 66.000-67.000 | 2.000 |
Nghệ An | 66.000-67.000 | 3.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-73.000 | 2.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | 1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | 2.00 |
Bình Phước | 72.000-74.000 | 2.000 |
BR-VT | 72.000-74.000 | 2.000 |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | 2.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | 1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 76.000-77.000 | 2.000 |
An Giang | 73.000-74.000 | 2000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 75.000-76.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp