Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng nhẹ tại phía Nam

Giá cả hàng hóa

11/04/2022 01:28

Giá heo hơi miền Nam tiếp tục được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng nhẹ thêm 1.000 đồng/kg. Hiện heo nuôi trong dân khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, heo từ các doanh nghiệp bán ra từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc 

Những ngày qua, tại chợ đầu mối Hà Nam, nhiều phiên giao dịch khá yếu khiến giá heo hơi miền Bắc không có nhiều biến động.

Giá heo hơi miền Bắc duy trì trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp mới có giá 56.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi bình quân trong vùng từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.

269600413_616840546269588_690788846849771001_n.jpg
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam tăng nhẹ trong khi các tỉnh miền Bắc có xu hướng đi ngang

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng không ghi nhận tăng thêm. Hòa Bình 50.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La 50.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên có sự phân hóa khá rõ theo từng địa phương. Tại Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi tương đương với các tỉnh miền Bắc, dao động trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên dù các vùng khác đều đã tăng ít nhiều. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các công ty chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra từ ngày 11/4. Tuy nhiên, đà tăng giá heo trong dân vẫn chậm hơn. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM phổ biến 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo cũng đã tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang đã có nhiều khu vực được mức giá 54.000- 55.000 đồng/kg; Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 562000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày qua đều trên 4.000 con con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch phổ biến trong khoảng 59.000 – 72.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 11/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng ( ), giảm (-)
1
Hà Nội
53.000-55.000
2
Hưng Yên
53.000-56.000
3
Thái Bình
53.000-56.000
4
Hải Dương
52.000-56.000
5
Hà Nam
51.000-55.000
6
Hòa Bình
49.000-54.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
51.000-55.000
9
Ninh Bình
50.000-55.000
10
Phú Thọ
48.000-54.000
11
Thái Nguyên
48.000-55.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-54.000
13
Bắc Giang
48.000-54.000
14
Tuyên Quang
49.000-54.000
15
Lạng Sơn
48.000-54.000
16
Cao Bằng
48.000-53.000
17
Yên Bái
49.000-53.000
18
Lai Châu
50.000-54.000
19
Sơn La
50.000-54.000
20
Thanh Hóa
50.000-55.000
21
Nghệ An
48.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-54.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
52.000-56.000
27
Quảng Ngãi
53.000-56.000
28
Phú Yên
52.000-56.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-54.000
31
Bình Định
52.000-55.000
32
Kon Tum
50.000-53.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
50.000-53.000
35
Đắk Nông
50.000-53.000
36
Lâm Đồng
50.000-53.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-55.000
38
Đồng Nai
53.000-55.000
39
TP.HCM
53.000-55.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
52.000-55.000
42
Long An
52.000-55.000
1.000
43
Tiền Giang
54.000-55.000
1.000
44
Bến Tre
51.000-54.000
45
Trà Vinh
51.000-54.000
46
Bạc Liêu
51.000-54.000
47
Sóc Trăng
51.000-54.000
48
Vĩnh Long
51.000–54.000
48
An Giang
52.000-54.000
49
Cần Thơ
52.000-55.000
1.000
50
Đồng Tháp
51.000-55.000
1.000
51
Cà Mau
51.000-54.000
52
Kiên Giang
52.000-54.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement