21/11/2020 14:49
Giá heo hơi tăng nhẹ ngày cuối tuần
Dự báo giá heo hơi ngày 22/11 tăng trở lại từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó mức cao nhất cả nước khả năng đạt 76.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ
Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình. Lên mức 66.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại Tuyên Quang. Riêng tại Thái Bình khả năng giá heo hơi đạt mức cao nhất với 67.000 đồng/kg, nhích 1.000 đồng/kg nhẹ.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 22/11, dao động trong khoảng 65.000 - 67.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng một vài nơi
Tại Thanh Hóa, giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg. Mức thu mua 68.000 đồng/kg là giá heo hơi tại Nghệ An, tăng 3.000 đồng/kg. Tại Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Đắc Lắc, Ninh Thuận, Bình Thuận tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 22/11 dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Tại Vĩnh Long, Cần Thơ giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng/kg lên mức 76.000 đồng/kg. Nhích nhẹ 1.000 đồng lên 74.000 đồng/kg tại Bình Phước, Vũng Tàu. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai, 22/11 dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.
Theo một vài chuyên gia phân tích thị trường, dịp Tết nhu cầu sử dụng thịt heo tăng cao nên giá có khả năng đi lên. Ngay cả khi nguồn cung dồi dào, giá thịt heo dịp Tết Nguyên đán vẫn tăng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cam kết đủ nguồn cung thịt heo, nhưng khả năng giá vẫn tăng cao.
Ông Vũ Vinh Phú, nguyên Chủ tịch Hiệp hội Siêu thị Hà Nội, dự báo từ nay đến cuối năm, nếu kiểm soát tốt dịch tả châu Phi, bệnh heo tai xanh, cộng với nhu cầu thịt heo phục vụ Tết dương lịch và âm lịch tăng mạnh, giá heo hơi sẽ lên mức 85.000 đồng/kg.
Theo báo cáo của Cục Thú y, từ ngày 1/1/2020 đến 18/11/2020, cả nước xảy ra 1.409 ổ dịch tả heo châu Phi (gồm 496 ổ dịch xảy ra từ cuối năm 2019 và kéo dài sang năm 2020; 27 ổ dịch phát sinh mới và 886 ổ dịch tái phát) tại 307 huyện thuộc 50 tỉnh, thành, tổng số heo tiêu hủy là 76.905 con (khoảng 3.845 tấn). Đến thời điểm hiện tại, cả nước có 357 xã thuộc 117 huyện của 30 tỉnh, thành có dịch chưa qua 21 ngày, với số heo tiêu hủy lũy kế là 30.812 con.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 65.000-66.000 | 1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 66.000-67.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 65.000-66.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-67.00 | 2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 66.000-67.000 | 2.000 |
Nghệ An | 66.000-67.000 | 3.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | 1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 72.000-74.000 | 2.000 |
BR-VT | 72.000-74.000 | 2.000 |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | 2.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | 1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 76.000-77.000 | 2.000 |
An Giang | 73.000-74.000 | 2000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp