11/12/2020 17:10
Giá heo hơi tăng giảm trái chiều vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 12/12 đứng yên tại khu vực phía Nam, tăng mạnh 1.000-3.000 đồng/kg ở thị trường miền Trung và miền Bắc.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp đà tăng
Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái. Các tỉnh Phú Thọ, Hà Nam, Lào Cai, giá heo hơi lên mức 70.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg. Cao nhất khu vực hiện tại với 72.000 đồng/kg là Hà Nội.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 12/12, dao động trong khoảng 68.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng mạnh
Tại Thanh Hóa, giá heo hơi tăng 3.000 đồng, lên mức 69.000 đồng/kg. Khả năng nhích nhẹ 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 12/12 dao động trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam chững lại
Theo đó, mức giá heo hơi cao nhất hiện tại với 71.000 đồng/kg tại TP.HCM. Trong đó, giá heo hơi thu mua thấp nhất với 68.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 69.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 12/12, dao động trong khoảng 68.000 - 70.000 đồng/kg.
![]() |
Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 11/12 cũng tăng, giảm trái chiều. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tăng, nhưng giá thịt heo trong tuần qua không thay đổi. Theo các tiểu thương, giá thịt heo tại chợ dân sinh vẫn từ 80.000 - 200.000 đồng/kg.
Ngày 11/12, tổng lượng heo về hai chợ đầu mối TP.HCM khoảng 6.000 con, giá heo mảnh 86.000 - 94.000 đồng/kg. Tại một số chợ dân sinh TP.HCM, thịt ba rọi bán giá 180.000 đồng/kg, sườn non 190.000 đồng/kg, nạc vai và nạc đùi khoảng 130.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/12/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Hải Dương | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 69.000-70.000 | 1.000 |
| Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Nam Định | 65.000-66.000 | 1.000 |
| Ninh Bình | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 65.000-66.000 | 1.000 |
| Tuyên Quang | 70.000-71.000 | 1.000 |
| Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Giang | 65.000-66.000 | 1.000 |
| Vĩnh Phúc | 66.000-68.000 | 3.000 |
| Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
| Thanh Hóa | 66.000-67.000 | 2.000 |
| Nghệ An | 66.000-67.000 | 3.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | 1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 68.000-69.000 | 1.000 |
| Khánh Hòa | 67.000-68.000 | 1.000 |
| Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 69.000-70.000 | 2.000 |
| TP.HCM | 69.000-70.000 | 1.000 |
| Bình Dương | 69.000-70.000 | 2.00 |
| Bình Phước | 69.000-70.000 | 2.000 |
| BR-VT | 70.000-71.000 | 2.000 |
| Long An | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp





