05/04/2022 06:40
Giá heo hơi tại một số nơi tăng nhẹ
Một số khu vực thuộc Nam Trung bộ, Đông Nam bộ ghi nhận giá heo hơi tăng nhẹ, có địa phương giá heo ở mức 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc Hải Dương, Thái Bình có mức giá 55.000 đồng/kg nhưng không nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… thấp hơn, chỉ khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Hòa Bình còn 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 49.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Tình trạng mưa lũ tại một số tỉnh miền Trung khiến giá heo hơi nhiều khu vực tăng cục bộ. Thậm chí mức giá 57.000 đồng/kg đã được ghi nhận ở một số tỉnh từ Bình Định đến Quảng Nam.
Giá heo hơi tại Bắc Trung bộ không biến động. Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 48.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 52.000 – 56.000 đồng/kg, tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định cũng tăng nhẹ, hiện mức phổ biến từ 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) không tăng, duy trì trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại các tỉnh phía Nam tăng nhẹ tại Đông Nam bộ. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM mức giá phổ biến 52.000 – 54.000 đồng/kg, nhưng cũng có những trại bán ra được mức giá 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/4 là 3.780 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ khá cao, dao động từ khoảng 63.000-73.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 5/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
50.000-53.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
50.000-54.000 |
|
3 |
Thái Bình |
52.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
|
5 |
Hà Nam |
51.000-52.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-52.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
50.000-53.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-53.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-53.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-52.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
48.000-53.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
48.000-52.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
48.000-52.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-52.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-52.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-54.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-53.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-53.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-53.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-53.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-53.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
53.000-56.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
52.000-56.000 |
1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
52.000-56.000 |
1.000 |
30 |
Bình Thuận |
52.000-54.000 |
1.000 |
31 |
Bình Định |
52.000-56.000 |
2.00 |
32 |
Kon Tum |
50.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-52.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
52.000-55.000 |
1.000 |
38 |
Đồng Nai |
52.000-55.000 |
|
39 |
TP.HCM |
52.000-55.000 |
1.000 |
40 |
Bình Dương |
51.000-54.000 |
|
41 |
Bình Phước |
52.000-54.000 |
|
42 |
Long An |
51.000-54.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
51.000-54.000 |
|
44 |
Bến Tre |
51.000-54.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
51.000-54.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
51.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
51.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
51.000–54.000 |
|
48 |
An Giang |
52.000-54.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
52.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
51.000-54.000 |
|
51 |
Cà Mau |
51.000-54.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
52.000-54.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp