01/04/2022 06:54
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam giảm 1.000 đồng/kg
Theo một số đầu mối chăn nuôi heo, ngày 1/4, Công ty CP miền Nam thông báo sẽ giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này có thể khiến giá heo hơi trên thị trường giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc không giảm thêm, mức phổ biến toàn miền trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… thấp hơn, chỉ khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi cũng có xu hướng đi ngang. Hòa Bình còn 48.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La 49.000 - 54.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 53.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ổn định ở mức thấp. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 48.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) còn 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Theo một số đầu mối chăn nuôi heo, ngày 1/4, Công ty CP miền Nam thông báo sẽ giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này có thể khiến giá heo hơi trên thị trường giảm thêm. Đáng chú ý, trong khi giá heo giảm liên tục thì giá cám lại bước vào đợt tăng mới.
Từ ngày hôm nay (1/4) các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn đồng loạt điều chỉnh tăng giá thức ăn chăn nuôi thêm 300 – 400 đồng/kg. Điều này gây sức ép rất lớn đến các hộ nuôi heo.
Giá heo tại các tỉnh phía Nam tương đồng với các tỉnh miền Bắc. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM mức giá phổ biến 51.000 – 53.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 - 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo tiêu thụ tại chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 30/3/2022 là 3.850con (heo mảnh), giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Giá thịt heo sỉ dao động từ khoảng 61.000-71.000₫/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/4/2022
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng ( ), giảm (-) |
1 |
Hà Nội |
50.000-53.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
50.000-53.000 |
|
3 |
Thái Bình |
50.000-53.000 |
|
4 |
Hải Dương |
50.000-53.000 |
|
5 |
Hà Nam |
50.000-52.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
49.000-52.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
50.000-53.000 |
|
8 |
Nam Định |
51.000-53.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
50.000-53.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
48.000-52.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
48.000-53.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
48.000-52.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
48.000-52.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
49.000-52.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-52.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-52.000 |
|
17 |
Yên Bái |
49.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
50.000-53.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-53.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-52.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
50.000-52.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
50.000-52.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-52.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
50.000-52.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-52.000 |
|
28 |
Phú Yên |
50.000-52.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
50.000-52.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
50.000-52.000 |
|
31 |
Bình Định |
50.000-52.000 |
|
32 |
Kon Tum |
50.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
50.000-52.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
50.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
50.000-53.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
52.000-53.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
50.000-54.000 |
|
39 |
TP.HCM |
50.000-54.000 |
|
40 |
Bình Dương |
50.000-53.000 |
|
41 |
Bình Phước |
50.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
50.000-53.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
50.000-53.000 |
|
44 |
Bến Tre |
50.000-53.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
50.000-53.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
50.000-53.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
50.000-54.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
50.000–53.000 |
|
48 |
An Giang |
50.000-53.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
50.000-54.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
50.000-53.000 |
|
51 |
Cà Mau |
50.000-53.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
50.000-52.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp