Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi sẽ duy trì đà ổn định?

Giá cả hàng hóa

23/06/2020 16:33

Dự báo giá heo hơi ngày mai (24/6) không có biến động mạnh, sau khi đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg tại tất cả các tỉnh, thành thuộc khu vực phía Bắc.

Giá heo hơi hôm nay (23/6) ghi nhận đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg tại các tỉnh thuộc khu vực miền Bắc, riêng tại miền Trung và miền Nam tiếp tục đi ngang. 

Hôm nay, thịt heo từ lô hàng nhập khẩu Thái Lan đầu tiên được tung ra thị trường. Giám đốc Công ty TNHH Thành Đô cho biết, lô hàng đã đủ 5 ngày cách li theo quy định và có kết quả xét nghiệm từ Chi cục Thú y vùng 3 (thuộc Cục Thú y). Chiều 22/6, công ty xuất bán hết số heo này về chợ đầu mối ở Hà Nam, với giá từ 81.000 - 84.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, theo các doanh nghiệp, trong ngắn hạn, giá thịt heo khó giảm mạnh, bởi nguồn heo thịt Thái Lan còn rất ít. Hiện giá heo thịt tại nước này cũng đã chạm mốc 70.000 đồng/kg, tăng 20.000 đồng so với trước đây, báo VTV đưa tin. 

Theo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường, nhập khẩu heo sống chỉ là một trong nhiều giải pháp trước mắt để hạ nhiệt giá thịt heo. Theo kế hoạch phục hồi đàn, đến quý IV/2020, đàn heo trong cả nước sẽ đạt số lượng 31 triệu con như trước khi bị dịch.

Ngoài ra, Bộ trưởng Cường cho rằng phải tập trung tuyên truyền để người dân lựa chọn thực phẩm đa dạng: “Không có lý gì cứ tập trung ăn thịt heo. Thịt gà cũng rất tốt, cá, tôm, trứng cũng vậy, cũng đều của người nông dân làm ra. Chúng ta phải đa dạng thực phẩm ra, vừa bổ dưỡng, tốt cho cơ thể, vừa không gây áp lực lên một ngành hàng”.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo ổn định trên diện rộng sau khi đồng loạt giảm 2.000 đồng/kg. Giá heo cao nhất tại Thái Bình với 90.000 đồng/kg. Thấp nhất ở mức 86.000 đồng/kg tại Hà Nội. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 87.000 đồng tại Thái Nguyên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 89.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện nay với 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo thấp nhất khu vực hiện nay với 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất tại TP.HCM, Bình Dương, Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre với mức 85.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 88.000-90.000 2.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 88.000-90.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 Giữ nguyên
Nam Định 90.000-91.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Lào Cai 88.000-89.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 88.000-90.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 88.000-89.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 88.000-89.000 Giữ nguyên
Nghệ An 85.000-86.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 Giữ nguyên
TT-Huế 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 Giữ nnguyeen
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 88.000-89.000 2.000
TP.HCM 84.000-85.000 1.000
Bình Dương 84.000-85.000 1.000
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 87.000-88.000 1.000
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 86.000-87.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 87.000-88.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 86.000-87.000 1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 86.000-87.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 86.000-87.000 Giữ nguyên

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement