16/06/2020 18:24
Giá heo hơi quay đầu tăng, dịch tả heo châu Phi lại uy hiếp?
Dự báo giá heo hơi ngày mai (17/6) tăng nhẹ tại phía Bắc do dịch tả heo Châu Phi bùng phát trở lại ở một số địa phương thuộc khu vực này.
Giá heo hơi hôm nay (16/6) ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ ở miền Nam và miền Trung. Riêng miền Bắc giá heo hơi đứng yên do dịch tả heo châu Phi liên tiếp bùng phát ở một số địa phương.
Theo báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh, từ ngày 6/5 - 12/6, dịch tả heo châu Phi đã tái phát tại một số địa phương trong tỉnh. Số heo bệnh phải tiêu hủy là 97 con với tổng trọng lượng gần 3.500kg.
Nguyên nhân được xác định là do người chăn nuôi đã mua con giống không rõ nguồn gốc. Bên cạnh đó, việc thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường chưa được tốt tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.
Báo Thái Bình ghi nhận, hiện tượng buôn bán, vận chuyển trái phép heo qua biên giới, đặc biệt là biên giới với Lào, Campuchia làm gia tăng nguy cơ xâm nhiễm, lây lan các loại dịch bệnh nguy hiểm, như: Dịch tả heo châu Phi, dịch lở mồm long móng... từ các nước vào Việt Nam.
Trước đó, Cao Bằng, Bắc Kạn và một loạt địa phương miền Bắc khác liên tiếp nổ dịch.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng 2.000 đồng lên 93.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 89.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 89.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | 1.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 91.000-92.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | 1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 89.000-90.000 | 1.000 |
Lào Cai | 91.000-92.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nghệ An | 88.000-89.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 88.000-89.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 84.000-85.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 85.000-86.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | -1.000 |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 87.000-88.000 | -1.000 |
Gia Lai | 85.000-86.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -1.000 |
TP.HCM | 86.000-87.000 | -1.000 |
Bình Dương | 86.000-88.000 | -2.000 |
Bình Phước | 85.000-86.000 | -1.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | -3.000 |
Long An | 90.0000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bến Tre | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 87.000-88.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 90.000-91.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 88.000-89.000 | -1.000 |
An Giang | 88.000-89.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 88.000-89.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 86.000-87.000 | -2.000 |
Tag:
# dự báo giá heo hơi ngày mai giá heo hơi hôm nay giá heo hơi miền Nam giá heo hơi miền Bắc giá heo hơi miền Trung bảng giá heo hơi cả nước nhận định giá heo hơi giá heo hơi Trà Vinh giá heo hơi Đồng Nai giá heo hơi tại Nghệ An dự báo giá heo hơi tuần tới dự báo giá heo hơi thời gian tới bảng giá heo hơi bán lẻAdvertisement
Advertisement
Đọc tiếp