Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi quay đầu tăng, dịch tả heo châu Phi lại uy hiếp?

Giá cả hàng hóa

16/06/2020 18:24

Dự báo giá heo hơi ngày mai (17/6) tăng nhẹ tại phía Bắc do dịch tả heo Châu Phi bùng phát trở lại ở một số địa phương thuộc khu vực này.

Giá heo hơi hôm nay (16/6) ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ ở miền Nam và miền Trung. Riêng miền Bắc giá heo hơi đứng yên do dịch tả heo châu Phi liên tiếp bùng phát ở một số địa phương. 

Theo báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh, từ ngày 6/5 - 12/6, dịch tả heo châu Phi đã tái phát tại một số địa phương trong tỉnh. Số heo bệnh phải tiêu hủy là 97 con với tổng trọng lượng gần 3.500kg.

Nguyên nhân được xác định là do người chăn nuôi đã mua con giống không rõ nguồn gốc. Bên cạnh đó, việc thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường chưa được tốt tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ.

Báo Thái Bình ghi nhận, hiện tượng buôn bán, vận chuyển trái phép heo qua biên giới, đặc biệt là biên giới với Lào, Campuchia làm gia tăng nguy cơ xâm nhiễm, lây lan các loại dịch bệnh nguy hiểm, như: Dịch tả heo châu Phi, dịch lở mồm long móng... từ các nước vào Việt Nam.

Trước đó, Cao Bằng, Bắc Kạn và một loạt địa phương miền Bắc khác liên tiếp nổ dịch.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tăng 2.000 đồng lên 93.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 89.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 89.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 1.000
Hải Dương 96.000-97.000 Giữ nguyên
Thái Bình 92.000-93.000 Giữ nguyên
 Bắc Ninh 92.000-93.000 Giữ nguyên
Hà Nam 91.000-92.000 1.000
Hưng Yên 92.000-93.000 1.000
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 1.000
Lào Cai 91.000-92.000 1.000
Tuyên Quang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 89.000-90.000 1.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 1.000
Bắc Giang 89.000-90.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 90.000-91.000 -2.000
Nghệ An 88.000-89.000 -2.000
Hà Tĩnh 88.000-89.000 -1.000
Quảng Bình 84.000-85.000 -1.000
Quảng Trị 83.000-84.000 -1.000
TT-Huế 85.000-86.000 -1.000
Quảng Nam 90.000-91.000 -1.000
Quảng Ngãi 83.000-84.000 -1.000
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 -1.000
Khánh Hòa 89.000-90.000 -2.000
Bình Thuận 87.000-88.000 -1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 87.000-88.000 -1.000
Gia Lai 85.000-86.000 -1.000
Đồng Nai 87.000-88.000 -1.000
TP.HCM 86.000-87.000 -1.000
Bình Dương 86.000-88.000 -2.000
Bình Phước 85.000-86.000 -1.000
BR-VT 84.000-85.000 -3.000
Long An 90.0000-91.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 90.000-91.000 -1.000
Bạc Liêu  90.000-91.000 -3.000
Bến Tre 90.000-91.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 90.000-92.000 -2.000
Cần Thơ 87.000-88.000 -2.000
Hậu Giang 91.000-92.000 Giữ nguyên
Cà Mau 90.000-91.000 -3.000
Vĩnh Long 88.000-89.000 -1.000
An Giang 88.000-89.000 -1.000
Kiêng Giang 86.000-87.000 -2.000
Sóc Trăng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 88.000-89.000 -1.000
Tây Ninh 86.000-87.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement