12/06/2020 16:06
Giá heo hơi ngày mai dự báo giảm mạnh tại miền Bắc
Dự báo giá heo hơi ngày mai (13/6) tiếp tục trên giảm từ 1.000 - 5.000 đồng/kg, riêng tại miền Bắc khả năng giảm mạnh hơn hai khu vực còn lại.
Giá heo hơi hôm nay (12/6) ghi nhận tiếp tục giảm ở 2 vùng chăn nuôi lớn là miền Bắc và miền Nam. Đáng chú ý, miền Bắc xuất hiện mức giá 88.000 đồng/kg heo hơi.
Từ ngày 12/6, bộ NN&PTNT cho phép doanh nghiệp có đủ điều kiện thực hiện nhập khẩu heo sống từ Thái Lan vào Việt Nam để nuôi, giết mổ làm thực phẩm.
Bộ NN&PTNT cũng yêu cầu cơ quan thú y tổ chức thực hiện cách li kiểm dịch, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định. Nếu mẫu xét nghiệm âm tính thì trong vòng 5 ngày được đem đi giết mổ. Đối với heo nhập khẩu về để nuôi vẫn tiến hành lấy mẫu xét nghiệm và cách li theo dõi trong 15 ngày.
Theo TTXVN, hiện đã có 8 trang trại ở Thái Lan đăng ký xuất khẩu heo sống sang Việt Nam. Số lượng trang trại đăng ký có thể thay đổi tùy từng thời điểm nhưng bảo đảm các trang trại này đều được cơ quan thú y có thẩm quyền của Thái Lan giám sát và đăng ký với Cục Thú y Việt Nam.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm 5.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Yên Bái, Ninh Bình, Lào Cai. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000 - 95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Nghệ An, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000 - 93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng. Giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng tại Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000-93.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 13/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 91.000-92.000 | -2.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 93.000-94.000 | -4.000 |
Bắc Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 91.000-92.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | -2.000 |
Nam Định | 92.000-93.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | -5.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-91.000 | -5.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 87.000-88.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Nghệ An | 90.000-91.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 88.000-89.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 88.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 91.000-92.000 | -2.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-92.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 90.000-91.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 91.000-92.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 88.000-90.000 | -2.000 |
Lâm Đồng | 90.000-91.000 | -1.000 |
Gia Lai | 88.000-89.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 90.000-91.000 | -3.000 |
TP.HCM | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 90.000-91.000 | -2.000 |
Bình Phước | 89.000-90.000 | -1.000 |
BR-VT | 90.000-91.000 | -3.000 |
Long An | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 91.000-92.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 90.000-91.000 | -3.000 |
Bến Tre | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 90.000-92.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 90.000-91.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 90.000-91.000 | -2.000 |
An Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 90.000-91.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 90.000-91.000 | -3.000 |
Tây Ninh | 90.000-91.000 | -3.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp